Cảm biến nhiệt độ Pt100 chống nước, chống bụi IP65

Cảm Biến Nhiệt độ Là Gì

Cảm biến nhiệt độ pt100 chống nước là gì? Vì sao dùng cảm biến nhiệt độ chống nước?

Cảm biến nhiệt độ Pt100 chống nước là loại đặc biệt chuyên dùng trong các môi trường có độ ẩm cao và nhiều bụi. Với tiêu chuẩn bảo vệ là IP65, loại này gần như chống nước và chống bụi tuyệt đối.

Về cấu tạo, loại cảm biến nhiệt độ Pt100 thông thường có vật liệu đầu kết nối bằng kim loại để tạo độ chắc chắn. Đối với môi trường bình thường, điều này không vấn đề gì.

Tuy nhiên, đối với một số môi trường đặc biệt, chẳng hạn như ta gắn cảm biến nhiệt độ ngoài trời chẳng hạn. Thì về lâu dài, nếu chúng ta không làm mái che phía trên để bảo vệ thì cảm biến sẽ dễ bị nước mưa thấm vào phần kết nối điện phía trên.

Cảm Biến Báo Mức Xi Măng
Cảm Biến Báo Mức Xi Măng

Việc này có thể dẫn đến việc phần dây điện bên trong bị chập mạch gây hư hỏng cảm biến. Vì thế, trong trường hợp này, ta cần dùng loại cảm biến nhiệt độ Pt100 chống nước.

Về tính năng, loại cảm biến nhiệt độ Pt100 này không khác gì so với các loại cảm biến nhiệt độ Pt100 3 dây hiện nay. Điểm khác nhau chính là ở tiêu chuẩn bảo vệ của thiết bị. Loại cảm biến nhiệt độ này có tiêu chuẩn bảo vệ là IP65, cao hơn các loại thông thường có tiêu chuẩn bảo vệ chỉ là IP54.

Bởi vì có tiêu chuẩn IP65 nên giữa các vị trí kết nối của thiết bị đều có các vòng đệm để chống nước. Ngoài ra phần đầu của cảm biến cũng được làm bằng vật liệu nhựa chịu nhiệt độ cao.

Ưu điểm của cảm biến nhiệt độ Pt100 chống nước:

  • Tiêu chuẩn bảo vệ IP65, chuẩn chống nước và chống bụi cao.
  • Độ chính xác class B với sai số rất nhỏ.
  • Chiều dài que đo đa dạng, có thể lựa chọn khi đặt hàng.
  • Sản phẩm là hàng nhập khẩu chính hãng từ Termotech-Italy.
  • Hàm lượng Platinium trong que dò cao, rất nhạy với nhiệt độ.
  • Sản phẩm có CO/CQ đầy đủ, cam kết nguồn gốc hàng hóa là hàng Italy.

Thông số kỹ thuật của cảm biến nhiệt độ Pt100 chống nước:

  • Dải đo nhiệt độ: từ -80 độ C đến 600 độ C.
  • Loại cảm biến: cảm biến nhiệt độ Pt100 3 dây, 2 dây, 4 dây.
  • Cấp chính xác: class B.
  • Đường kính que dò: 6mm (có thể thay đổi khi đặt hàng).
  • Chiều dài que dò: dao động từ 50mm trở lên, đối với các yêu cầu khác có thể đặt riêng.
  • Xuất xứ: sản phẩm được sản xuất trực tiếp tại nhà máy Termotech-Italy.

Khi chọn mua cảm biến nhiệt độ Pt100 cần lưu ý gì?

Là một thiết bị công nghiệp được dùng nhiều nhất trong các nhà máy, khi chọn mua cảm biến nhiệt độ Pt100, ta cần lưu ý những điều sau để thiết bị có độ bền và độ chính xác cao nhất:

Dải đo của cảm biến nhiệt độ Pt100 3 dây:

Cảm biến nhiệt độ Pt100 hoạt động tốt nhất ở dải đo đưới 600 độ C, đó chính là lý do vì sao các loại cảm biến nhiệt độ Pt100 trên thị trường hiện nay đều có dải đo nằm ở mức này.

Tuy nhiên, ít ai biết được rằng cảm biến nhiệt độ Pt100 có thể đo được nhiệt độ lên đến 850 độ C. Và bởi vì khi dải đo lên đến 850 độ C thì giá của sản phẩm sẽ rất cao nên khi nhiệt độ đo vượt qua ngưỡng 600 độ C thì nên chuyển qua dùng cảm biến nhiệt độ can nhiệt K để tiết kiệm chi phí.

Chiều dài và đường kính của que dò cảm biến:

Phần que cảm biến nếu chúng ta để ý kỹ sẽ thấy có một phần nhỏ khoảng 30-50mm ở đầu que có màu sắc khác với phần còn loại. Đây chính là nơi chứa Platium để đo nhiệt độ.

Phần còn lại của que dò sẽ không cảm nhận được nhiệt độ, mà nó chỉ chứa phần bảo vệ hoặc nhận tín hiệu từ phần này.  Chúng ta nên tránh chọn chiều dài ngắn quá hoặc dài quá vì sẽ làm tín hiệu nhiệt độ không ổn định.

Vì thế với chiều dài que dò ta nên chọn ít nhất là 50mm. Đây cũng là tiêu chuẩn thấp nhất mà hãng Termotech cung cấp.

Độ chính xác của cảm biến nhiệt độ pt100:

Thông thường, cảm biến nhiệt độ Pt100 có các cấp chính xác chia thành 4 cấp: cấp A; cấp AA, cấp B và cấp C.  Trong đó Classe B là sai số chúng ta thường gặp nhất. Đối với các yêu cầu cao trong đo lường như các nhà máy sữa; dược phẩm thường dùng Classe A và Class AA .

Theo như bảng trên, ta có thể thấy là mỗi cấp của sai số của cảm biến nhiệt độ pt100 có độ chính xác cao hơn 50% so với cấp thấp hơn . Riêng sai số từ cấp Classe A lên Classe AA là 30% .

 

Đồng hồ đo điện năng S203T

Đồng hồ đo áp suất màng

Đồng hồ đo điện năng – Đồng hồ đo điện năng S203T | Đồng hồ đo điện năng S711B

Thiết bị đo điện năng S203T được xem là dòng đồng hồ đo điện năng giá rẻ xuất xứ Châu Âu. Thay vì đồng hồ đo điện năng S711B6MOD có thiết kế màn hình hiển thị thì dòng này lại không có.

đồng hồ áp suất inox

Nguồn nuôi cho đồng hồ điện năng seneca 10-40 Vdc, 19-28 Vac

Với khả năng cách ly chống nhiễu lên đến 4000 Vac

  • Sai số cho phép 0.2%
  • Dùng đo điện năng 1 pha – 3 pha 2 dây hoặc 3 pha 4 dây
  • Đây là thiết bị đo điện năng gắn trực tiếp tủ điện DIN rail guide 35mm
  • Tín hiệu vào 1 input cho ra 2 output

Input đầu vào: 1 input

Voltage: max 600 Vac, 50-60 Hz
Current: 15, 25, 100mA from CT (S203T)
-Single phase
-Aron (three phase with N.2 CT)
-Four wires (three-phase with N.3 CT)

Output đầu ra: 2 output

n° 1 RS485 output modbus slave
n° 1 analogue output, voltage/
current(Voltage 0..5, 0..10Vdc, min
load resistance 2KOhm. Current 0..20,
4..20mA, max load resistance 500 Ohm)

Truyền thông RS485 dạng 2 dây với tốc độ truyền tải Baud Rate max 115.200 b/s

Kích thước: 105 x 89 x 60 mm

Đây là một trong những dòng thiết bị đo điện năng hãng seneca dạng không hiển thị có mức giá rẻ nhất. Đồng thời tín hiệu truyền thông modbus giám sát điện trên máy tính thông qua SMS

Đây cũng là một tỏng nhưng thiết bị hiển thị điện năng 4 số có độ chính xác cao và thời gian truyền tải tín hiệu điện năng nhanh chóng; với dòng tín hiệu truyền xa trên 1200 m và không bị ảnh hưởng bởi các nhân t môi trường xung qua dòng tín hiệu chạy qua…

Thiết bị phát dòng 4-20ma test4 đo dòng 0-10v

Thiết Bị Phát Dòng 4-20ma Test4 đo Dòng 0-10v

Khi tín hiệu bị nhiễu dẫn đến thiết bị truyền đến yếu hoặc chập chờn ; làm sao đưa tín hiệu đúng trở lại ? Có phải ta cần bộ khuếch đại tín hiệu hay không ? Làm sao để biết tín hiệu dòng hiện tại bao nhiêu ? có phải ta cần bộ đo dòng 4-20ma hoặc 0-10v để kiểm tra dòng hay không ?

Thiết Bị Phát Dòng 4-20ma Test4 đo Dòng 0-10v
Thiết Bị Phát Dòng 4-20ma Test4 đo Dòng 0-10v

Tất cả thắc mắc của bạn sẽ được giải quyết trong bài viết này . Hôm nay mình giới thiệu đến các bạn thiết bị phát dòng 4-20ma Test-4 .

Thiết Bị Phát Dòng 4-20ma Test4 đo Dòng 0-10v
Thiết Bị Phát Dòng 4-20ma Test4 đo Dòng 0-10v

 

Thiết bị phát dòng 4-20ma Test-4 Seneca

  • Cách đo dòng 4-20mA rất đơn giản nếu chúng ta có các thiết bị phát dòng 4-20ma Test-4 của hãng Seneca , xuất xứ Italy . Dùng để đo tín hiệu dòng 4-20mA 0-10v , cũng như khả năng phát ra tín hiệu 4-20mA hoặc 0-10V với độ chính xác rất cao .
Thiết Bị Phát Dòng 4-20ma Test4 đo Dòng 0-10v
Thiết Bị Phát Dòng 4-20ma Test4 đo Dòng 0-10v
  • Chúng ta vẫn có nhiều cách đo dòng 4-20mA khác , khi ta dùng đồng hồ đo dòng 4-20ma đa năng ;  thiết bị đo dòng 4-20ma TEST-4 , bộ đo dòng tín hiệu 4-20ma .
  • Đối với dòng tín hiệu 0-10v thì ta có thể dùng đồng hồ VOM thông thường trên thị trường , nhưng với tín hiệu 4-20ma thì đồng hồ VOM không làm được, vì nó không chính xác và hơi phức tạp .
Thiết Bị Phát Dòng 4-20ma Test4 đo Dòng 0-10v
Thiết Bị Phát Dòng 4-20ma Test4 đo Dòng 0-10v
  • Các loại cảm biến áp suất , cảm biến báo mức , cảm biến nhiệt độ …hiện nay dùng chung tín hiệu 4-20ma , ít ai dùng tín hiệu 0-10v như trước kia ; để việc đo dòng dễ dàng ta cần một thiết bị đo dòng chuyên dụng ; như bộ phát dòng 4-20ma Test-4 Seneca .
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca

Vậy thiết bị đo dòng 4-20ma Test-4 sử dụng có dễ không ?

Câu trả lời thiết bị đo dòng 4-20ma Test-4 sử dụng cực kỳ đơn giản ạh .

  • Bản thân đồng hồ đo dòng TEST-4 có khả năng đo được tín hiệu 4-20ma ; loại 2 dây của cảm biến áp suất 4-20ma , cảm biến đo mức nước và cả tín hiệu 4-20mA của PLC hay bộ hiển thị tín hiệu .
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca
  • Dù có nhiều chức năng , trên bộ phát dòng 4-20ma Test-4 Seneca chỉ có 2 phím chức năng ; ESC và nút nhấn chọn kim để lựa chọn các Menu bằng cách xoay núm vặn . Thông số sẽ hiển thị trên màn hình oled của thiết bị đo dòng Test-4 .
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca

 

Thông tin kỹ thuật bộ phát dòng 4-20ma Test-4 seneca :

  • Phát dòng điện analog 0-20mA / 4-20mA dạng  4-20mA signal hoăc 4-20mA loop power (có nguồn và  không nguồn).
  • Phát điện áp từ 0…11Vdc
  • Đo dòng điện analog 4-20mA / 0-20mA trực tiếp trên cảm biến 2 dây loop power hoặc tín hiệu 4-20mA / 0-20mA có nguồn dòng ( analog signal ).
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca
  • Đo điện áp từ 0..11Vdc
  • Phát dòng điện chính xác micro miliampe ( umA ) từ 0.000mA ….. 21.000mA
  • Phát điện áp chính xác micro Voltage ( uV ) từ 0.000uV ….. 11.000V
  • Đo điện chính xác micro miliampe ( umA ) từ 0.000mA ….. 21.000mA
  • Đo điện áp chính xác micro Voltage ( uV ) từ 0.000uV ….. 11.000V
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca
  • Bên ngoài có case bảo vệ chống shock
  • Màng hình hiển thị OLED với giá trị hiển thị cực nét
  • Báo Errors khi điện áp >11V , < – 0.2V
  • Báo Errors khi dòng >21mA , < – 0.1mA
  • Sai số 0.002 mA và 0.001V
  • Tần số : 50-60 Hz
  • Kích thướt nhỏ gọn : 140 x 75 x 33 mm
  • Pin hoạt động 20 giờ liên tục
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca
  • Trọng lượng 250 g
  • Độ ẩm hoạt động 10 – 90%
  • Nhiệt độ làm việc 0…50oC
  • Cấp bảo vệ IP20
  • Thiết bị sử dụng Pin AA sử dụng liên tục 20h cho mỗi lần sạc. Pin sạc qua adaptor đi kèm 110-220Vac
  • Norm : EN61000-6-4; EN61000-6-2; EN61010-1
  • Xuất xứ : Seneca – Italy
  • Bảo hành : 12 tháng , 1 đổi 1 .
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca

Vì sao ta chọn thiết bị phát dòng 4-20ma Test-4 ?

Trên thị trường hiện nay có nhiều hãng nổi tiếng cung cấp bộ đo dòng 4-20mA : như Fluke , Emetek , Yokogawa….vậy tại sao Dung giới thiệu thiết bị phát dòng Test-4 Seneca ?

Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca
  • Bộ phát dòng 4-20mA Test-4 Seneca xuất xứ từ 1 nước châu âu Italy ; nổi tiếng về thiết bị công nghiệp,thuộc TOP G7 .
  • Bộ phát dòng Test-4 Seneca có độ chính xác cao , thiết kế đẹp nhỏ gọn ,dễ sử dụng ; hiển thị độ phân giải cao , pin lâu , thời gian đáp ứng nhanh . Bảo hành 1 đổi 1 .
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca
  • Cảm biến áp suất chỉ có 2 dây tín hiệu truyền về dạng loop power 4-20mA . Vì vậy chúng ta không thể nào vừa cấp nguồn nuôi vừa đo giá trị truyền về của cảm biến bằng cách thông thường .
Bộ chuyển đổi nhiệt độ pt100 sang 4 20mA 0 20mA
Bộ chuyển đổi nhiệt độ pt100 sang 4 20mA 0 20mA
  • Để giải quyết vấn đề này đồng hồ kiểm tra dòng 4-20ma TEST-4 có khả năng vừa phát dòng và vừa đo dòng 4-20mA cùng lúc . Điều này có nghĩa là bản thân bộ đo dòng TEST-4 sẽ phát ra một nguồn áp để đo được trực tiếp tín hiệu thực tế của cảm biến áp suất .
Chuyển đổi tín hiệu 0-5A ra 4-20mA
Chuyển đổi tín hiệu 0-5A ra 4-20mA
  • Đối với các nhà máy lớn ,khi sử dụng nhiều biến tần,motor hoặc khi truyền đi xa , sẽ làm nhiễu tín hiệu hoặc suy giảm tín hiệu , lúc đó tín hiệu đưa về PLC sẽ bị sai lệch với tín hiệu ban đầu phát ra . Lúc đó ta cần kiểm tra và 1 thiết bị để khuếch đại tín hiệu để bù cho đủ tín hiệu lúc đầu , thiết bị phát dòng 4-20ma Test-4 làm được điều đó , nên còn gọi là bộ khuếch đại tín hiệu 4-20ma .
Chuyển đổi tín hiệu PT100 ra 4-20ma
Chuyển đổi tín hiệu PT100 ra 4-20ma

Máy phát dòng 4-20ma đã trở thành một lựa chọn phổ biến để đo các loại tín hiệu khác nhau như áp suất, mức, nhiệt độ và các loại khác. Chúng cung cấp độ chính xác và độ chính xác cao hơn so với tín hiệu 0-10v. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa biết về những lợi ích mà chúng mang lại cũng như cách chúng hoạt động.

Cảm biến nhiệt độ 4-20mA hiển thị LCD
Cảm biến nhiệt độ 4-20mA hiển thị LCD

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ thảo luận về các máy phát thử nghiệm 4-20ma và ứng dụng của chúng trong các hệ thống đo lường để bạn có thể đưa ra quyết định sáng suốt khi chọn loại tín hiệu phù hợp cho các dự án của mình.

Cảm biến nhiệt độ 4-20mA
Cảm biến nhiệt độ 4-20mA

Chúng tôi sẽ tập trung cụ thể vào cách các thiết bị này đo tín hiệu 0-10v và tại sao nó có thể là một lựa chọn tốt hơn so với việc gửi tín hiệu điện áp. 3 lý do tại sao nên sử dụng máy phát thử nghiệm 4-20ma trong hệ thống đo lường của bạn Đơn vị 4-20ma chính xác hơn điện áp.

Bộ cách ly tín hiệu 4-20mA đa kênh
Bộ cách ly tín hiệu 4-20mA đa kênh

Do tần số của chúng, chúng cần ít năng lượng hơn để hoạt động, điều này lý tưởng cho các cảm biến và thiết bị chạy bằng pin. Họ có thể đo cả tín hiệu 0-10v và mạch liên tục/hở. 1) Máy phát thử nghiệm 4-20ma chính xác hơn tín hiệu điện áp – Tín hiệu điện áp được gửi từ cảm biến bằng cách kết nối với nguồn AC bên ngoài hoặc bộ pin cung cấp điện cho máy phát thử nghiệm.

Bộ cách ly tín hiệu 4-20mA chống cháy nổ
Bộ cách ly tín hiệu 4-20mA chống cháy nổ

Với sự phát triển của công nghệ Công nghiệp 4.0, một số lượng lớn cảm biến áp suất, cảm biến mức và cảm biến nhiệt độ hiện chia sẻ tín hiệu 4-20ma. Mặc dù nhiều tổ chức đang sử dụng loại tín hiệu này để đo các thông số như nhiệt độ, áp suất và mức độ; nó vẫn còn ít được sử dụng so với các giao thức truyền thông công nghiệp khác như 0-10v. dc và 4-20ma.

Cảm biến đo áp suất 4-20ma Georgin
Cảm biến đo áp suất 4-20ma Georgin

Có một số lý do tại sao giao thức mới không được sử dụng rộng rãi hơn. Một lý do là cần có thời gian để phát triển các thiết bị công nghiệp có thể xử lý giao thức mới này, do đó làm tăng chi phí sản xuất lên một mức độ lớn.

Cảm biến đo mức 4-20mA
Cảm biến đo mức 4-20mA

Một điều nữa là nhiều tổ chức vẫn sử dụng các giao thức điều khiển I/O như 0-10vdc và 4-20ma vì chúng dễ thực hiện hơn và rẻ hơn, mặc dù chúng yêu cầu ít không gian hơn trên thiết bị.

Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1
Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1

Các trường hợp sử dụng phổ biến nhất cho loại tín hiệu 4-20ma bao gồm bộ truyền dòng điện test4 cho các hệ thống điều khiển quá trình tự động cũng như khi xử lý truyền tín hiệu đường dài (do mức tiêu thụ điện năng thấp).

Đồng hồ cảm biến cho áp suất
Đồng hồ cảm biến cho áp suất

Bài viết này nhằm mục đích khám phá một số khía cạnh chính của các giao thức truyền thông này cùng với các ứng dụng và lợi ích liên quan của nó. Giao thức 4-20ma là giao thức truyền thông không dây điểm-điểm hai chiều sử dụng tần số vô tuyến để truyền và nhận dữ liệu.

Cảm biến áp suất
Cảm biến áp suất

Điều này thường được sử dụng trong tự động hóa công nghiệp, điều khiển quy trình và các ứng dụng khác cần mức tiêu thụ điện năng thấp và khoảng cách giữa các điểm. Giao thức 4-20ma không yêu cầu các thiết bị phải ở gần nhau, miễn là chúng có thể giao tiếp với nhau qua sóng vô tuyến.

Cảm biến áp suất cảm biến đo áp suất
Cảm biến áp suất cảm biến đo áp suất

Có thể kết nối nhiều loại thiết bị thông qua loại phương thức giao tiếp này bằng cách kết nối chúng trực tiếp hoặc thông qua bộ lặp hoặc bộ tập trung cho khoảng cách xa hơn.

Cảm biến báo mực nước không tiếp xúc
Cảm biến báo mực nước không tiếp xúc

Khi công nghệ phát triển, nhiều ngành công nghiệp đang ngày càng chuyển sang sử dụng bộ phát dòng điện test4 4-20mA trên tín hiệu 0-10V. Điều này phần lớn là do bộ truyền tín hiệu 4-20mA có khả năng đọc chính xác nhiều loại cảm biến áp suất, mức và nhiệt độ trong các ứng dụng khác nhau.

Cấu tạo cảm biến đo áp suất
Cấu tạo cảm biến đo áp suất

Điều này làm cho chúng trở nên lý tưởng để truyền tín hiệu từ nhiều cảm biến công nghiệp khác nhau như bộ chuyển đổi áp suất RTD, cặp nhiệt điện và thiết bị đo biến dạng, tất cả đều cung cấp thông tin trạng thái. Do đó, ít người sử dụng tín hiệu 0-10V truyền thống dựa trên chiết áp hoặc mạch cầu trong cùng ứng dụng.

Cảm biến quang là gì
Cảm biến quang là gì

Máy phát test4 4-20mA có thể được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm: – Công nghiệp sản xuất điện tử – Công nghiệp ô tô – Thiết bị nhà máy tự động – Hệ thống tự động hóa nhà máy.

Công Ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt
Điện thoại: 0938.567.902
Email: kythuatdienviet@gmail.com
Website:

Cảm ơn đã xem bài viết!

Thiết bị đo điện từ ct dòng hãng seneca – Italy

Thông số kỹ thuật cảm biến áp suất SR1 hãng Georgin-Pháp

Thiết bị hiển thị dòng điện hãng seneca là thiết bị đo điện năng seneca dạng hiển thị sử dụng truyền thông modbus rtu giám sát trên màn hình máy tính. Ngoài ra; hãng Seneca còn có các dòng đồng hồ đo điện năng S203T; Thiết bị hiển thị dòng điện hãng seneca S203TA; đồng hồ điện năng dạng hiển thị S203TA-D

Trong đó; Thiết bị hiển thị dòng điện hãng seneca có thiết kế nhỏ gọn và rất đẹp khi lắp đặt + Màn hình hiển thị to hơn các dòng còn lại. Giúp người sử dụng dễ dàng quan sát hơn.

Thiết bị hiển thị dòng điện hãng seneca S711B | S203T | S203TA | S203TA-D 

Hôm nay; mình xin gửi đến bạn đọc một vài chi tiết kỹ thuật về tất cả các dòng đồng hồ đo điện năng hãng seneca để người dùng dễ hình dung và lựa chọn thiết bị

Đồng hồ đo điện năng S711B6MOD

Đồng hồ đo điện S711B6MOD hay còn gọi đồng hồ hiển thị điện năng 3 pha S711B6MOD là dòng đồng hồ đo điện năng gửi về BMS sử dụng cổng truyền thông modbus với phạm vi truyền tải tín hiệu lên đến 1200 mét. Tín hiệu báo về đáng tin cậy

Nguồn cấp của đồng hồ đo điện 85..265 Vac

Màn hình hiển thị tối đa 4 số max 9999

Đây là màn hình hiển thị kết cấu dạng hiển thị 3 dòng

Thiết bị hiển thị dòng điện hãng seneca có sai số rất thấp đối với từng trường hợp cụ thể:

Voltage: Sai số ±0,2%

Current: Sai số ±0,4%

Power: Sai số ±0,5%

Frequency: Sai số ±0,1%

Active Energy: Sai số Class 1 according to IEC/EN 62053-21

Reactive Energy: Sai số Class 2 according to IEC/EN 62053-23

Input đầu vào đối với dòng điện:

Max nominal value: 7 A
Starting current (Ist): 2 mA
CT load: max 0,15 VA per phase
Min FFT calculation value: 100 mA * CT ratio

Input đầu vào đống với dòng áp:

Max voltage: 600 Vac max L-L 20/35 VCA (* VT ratio, using VT)
Input impedance: ›1,3 MOhm
Frequency: 45 -65 Hz

Digital Input:

Nr1 optoisolated channel for DMD sinchronization,range 80..265 Vac/dc

Output đầu ra dạng hiển thị:

Nr 2 optoisolated passive channels for alarms/pulses,
NPN/PNP, max 27 Vcc – 27 mA, pulse lenght 50 ± 2 ms,
output reaction time 1 s

Khả năng lưu trữ của thiết bị đo điện năng seneca 1 MB

IP chống bụi IP20

Kích thước đồng hồ nhỏ gọn 96x96x39 mm

Trọng lượng 310 g

Thiết bị hiển thị dòng điện hãng seneca S711B6MOD có thể đọc được các dòng 3 pha 4 dây 3 dòng hoặc 3 pha 4 dây 2 dòng điện

Đây là một trong số các đồng hồ đo điện năng 2 pha – 3 pha hay còn được gọi là đồng hồ đo công suất tiêu thụ Seneca dạng hiển thị tốt nhất xuất xứ G7

Cổng giao tiếp truyền thông modbus rtu rs485 ( ModbBUS RTU/ASCII (RS85 port) ModBUS TCP-IP (Ethernet port) với tốc độ truyền 300..57.600 bps . Chúng ta có thể tùy chọn tốc độ truyền trong phạm vi trên

Thiết bị hiển thị công suất KW liên tục cộng dồn theo ngày đến khi hiển thị tới 4 số 9999 thì nó bắt đầu reset lại về vị trí ban đầu; và cứ tiếp diễn liên tục như vậy. Xe

m thêm: Bộ chuyển đổi Z202-H

Tham khảo thêm:

Biến dòng analog t201dch100-lp

Cảm biến đo chênh áp Beck – Germany

Cảm biến độ ẩm thế hệ mới theo xu hướng tự động hóa

Cảm biến chênh áp cầu thang 984A.513D14b hay còn gọi là công tắc đo chênh áp xuất xứ hãng Beck – Germany

Đại Diện BECK – GERMANY cung cấp các thiết bị đo chênh lệch áp suất khí cầu thang hỗ trợ con người trong những tình trang khẩn cấp do hỏa hoạn gây ra

Vai trò cảm biến chênh áp cầu thang 984A.513D14b

Hiện nay; với sự phát triển ngày càng cao. Nhu cầu an toàn đối với con người ngày càng tăng lên. Chính vì thế; các thiết bị giám sát điều khiển ra đời để giảm thiểu những rủi ro do những nguyên nhân chủ quan và khách quan gây ra

1731811469 800 Cam bien do am the he moi theo xu huong

Cảm biến đo chênh áp cầu thang  hay còn gọi công tắc chênh áp khí cũng là một trong số những thiết bị được trang bị rất nhiều trong những tòa nhà cao tầng hiện nay. Vậy cảm biến chênh áp cầu thang 984A.513D14b là gì ? Nguyên lý hoạt động và vai trò của cảm biến đo chênh áp 984A.513D14b hãng Beck….

Cảm biến chênh áp cầu thang 984A.513D14b là gì ?

Thiết bị đo chênh áp cầu thang 984A.513D14b hay còn có các tên gọi: Cảm biến đo chênh áp khí ; Thiết bị đo chênh áp tăng tốc độ hút cho quạt thổi khí hay cảm biến đo chênh lệch áp suất khí giữa 2 điểm…. Tóm lại; đây là một thiết bị giúp người dùng giám sát áp suất khí trên cầu thang và hành lang; từ đó điều khiển các quạt hút để giảm thiểu rủi ro khi có sự cố

Tuy nhiên; vẫn còn tồn lại một lượng khói bụi không nhỏ len qua cửa hoặc theo con người khi họ chạy xuống cầu thang bộ. Lúc này cảm biến chênh áp cầu thang điều khiển khi áp lực nằm trong phạm vi cho phép của nó và kết hợp với biến tần để điều khiển quạt hút trên các trần cầu thang bộ giúp lấy khí bên ngoài vào và đẩy khói bụi bên trong ra.

Tiêu chuẩn Áp tạo khu vực cầu thang

Hiện nay; trên thế giới. Tiêu chuẩn đối với một cầu thang thoát hiểm được thiết kế kín cần được tạo áp trong một phạm vi nhất định dao động từ 20 Pa đến 50 Pa. Ở Việt Nam; tiêu chuẩn này là 20 Pa

Khi xảy ra hỏa hoạn; có 2 cửa được mở ra với mục đích áp suất khi trên cầu thang luôn lớn hơn áp suất khí các khu vực lân cận đó là cửa khu vực hỏa hoạn và một cửa dưới tầng trệt. Trên thực tế; Đơn vị 20 Pa cực nhỏ các thiết bị khác hoàn toàn không cảm nhận và đo được. Duy chỉ có công tắc đo chênh áp germany giám sát sự chênh lệch khí cầu thang và hành lang mới làm được điều này

Ví dụ:

Nếu như; chúng ta cài đặt hệ thống chênh áp khí cầu thang là 50 Pa; trong khi thực tế thiết bị đo chênh áp lại có dãy đo lớn hơn 50 Pa thì trong trường hợp này tín hiệu dòng 4-20mA đi ra từ cảm biến chênh áp khí; truyền về tủ điện điều khiển van giảm áp để đưa áp về con số mong muốn 50Pa

Thông số kỹ thuật cảm biến chênh áp cầu thang 984A.513D14b

Cảm biến chênh áp 984A.513D14b có nguồn cấp vào 22…30 Vac/ Vdc

Tín hiệu ra 4-20mA / 0-10V dạng 3 dây. Ngoài ra; dòng cảm biến chênh áp cầu thang Germany còn có tín hiệu ra 0…20 mA hoặc 0-5V. Thực tế; sử dụng nhiều vẫn là dòng 4-20mA

Thiết bị đo chênh áp 984A.513D14b có màn hình hiển thị dạng LED hiển thị tối đa 4 số

Sai số cho phép trong phạm vi ± 1%

Nhiệt độ hoạt động 0…50 oC

Các dãy đo cảm biến chênh áp: -50 Pa…0 Pa; 0 Pa….50 Pa. Tương đương – 0,5 mbar… 0 Pa ….5 mbar

-100 Pa…0 Pa…..100 Pa

Đó là các dãy đo phổ biến Cảm biến chênh áp Germany còn có các dãy 0…250 Pa; 0….500 Pa; 0…1000 Pa; 0….5000 Pa; 0…..25 Kpa; 0….100 Kpa

 

Can nhiệt PT100

Can Nhiệt Pt100

Can nhiệt PT100. Ứng dụng cảm biến đo nhiệt độ PT100 trong công nghiệp. Vì sao nên sử dụng cảm biến đo nhiệt độ PT100 mà không dùng các loại cảm biến khác. Do vùng nhiệt độ hoạt động của cảm biến PT100 khá rộng so với các loại cảm biến như : Ni100, PT500,…

Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1 (1)
Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1 (1)

Nên việc sử dụng cảm biến đo nhiệt độ PT100 trong các nhà máy hiện nay là rất phổ biến. Ở bài viết này tôi xin giới thiệu đến các bạn 2 loại cảm biến đo nhiệt độ PT100 loại củ hành và PT100 loại dây.

Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1
Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1

 

Cảm biến đo nhiệt độ PT100 loại củ hành được dùng cho các khu vực đo nhiệt độ từ 650 ºC trở xuống là phù hợp nhất. Nhưng cũng có loại hoạt động được ở nhiệt độ cao hơn lên đến 850 ºC.

Đồng hồ cảm biến cho áp suất
Đồng hồ cảm biến cho áp suất

Ứng dụng cảm biến đo nhiệt độ PT100 loại củ hành dùng để đo nhiệt độ nước, hóa chất, lò nung,…độ dài của cảm biến có thể tùy chọn ngắn hoặc dài tùy vào nhu cầu sử dụng của khách hàng. Độ dài ngắn nhất : 50mm và có thể dài lên đến 1000mm.

Cảm biến áp suất ống xi phông
Cảm biến áp suất ống xi phông

Để tìm hiểu thêm về nguyên lý hoạt động và cấu tạo của cảm biến đo nhiệt độ PT100 mời các bạn tham khảo bài viết : Các loại cảm biến đo nhiệt độ.

Cảm biến áp suất cảm biến đo áp suất
Cảm biến áp suất cảm biến đo áp suất

Can nhiệt PT100 loại dây

 

Ở những khu vực cần đo nhiệt độ mà chúng ta không thể lắp cảm biến đo nhiệt độ PT100 loại củ hành thì chúng phải dùng biện pháp đo nhiệt độ khác là dùng : Cảm biến đo nhiệt độ loại dây. Với khoảng đo thường dao động ở mức thấp hơn từ 400 ºC trở xuống. Nếu cần đo nhiệt độ cáo hơn thì phải dùng can nhiệt loại K dây.

Cảm biến áp suất
Cảm biến áp suất

Cảm biến đo nhiệt độ PT100 loại dây có rất nhiều loại kết nối phù hợp với từng yêu cầu của khách hàng như : Cảm biến có lại không ren,và có ren, nhiều loại đường kính rất nhỏ chuyên đo nhiệt độ ở các ổ bi của các máy loại lớn cần giám sát nhiệt độ.

Cảm biến áp suất đo áp suất
Cảm biến áp suất đo áp suất

Các thông số cần biết khi mua cảm biến đo nhiệt độ để thay thế hoặc lắp mới như sau :

Nhu cầu sử dụng cảm biến loại nào thì khi mua cảm biến phải xác định chính xác 5 yếu tố cơ bản bên dưới các bạn nhé. Tránh trường hợp chọn cảm biến không phù hợp sẽ tốn nhiều công sức và tài chính của doanh nghiệp.

Cảm biến áp suất cảm biến đo áp suất
Cảm biến áp suất cảm biến đo áp suất
  1. Đầu tiên cần xác định vị trí lắp cảm biến. Có thể lắp cảm biến loại củ hành hay loại dây sao cho phù hợp nhất.
  2. Xác định nhiệt độ maximum tại vị trí cần đo nhiệt độ là bao nhiêu độ C. Nếu nhiệt độ hoạt động dưới 650 ºC thì dùng cảm biến loại PT100. Trong trường nhiệt độ hoạt động cao hơn thì ta phải dùng can K để đảm bảo độ bền cho cảm biến.
Cấu tạo cảm biến đo áp suất
Cấu tạo cảm biến đo áp suất
  1. Xác định đường kính của cảm biến là bao nhiêu mm ?
  2. Chiều dài cảm biến bao nhiêu mm ?
  3. Kiểu kết nối của cảm biến là loại nào? Ren bao nhiêu mm ?
Cảm biến nhiệt độ
Cảm biến nhiệt độ

Lưu ý: Một số nguyên nhân chính của lỗi trong đo nhiệt độ với cảm biến PT100

Đo nhiệt độ với cảm biến nhiêt điện thì khá đơn giản, so với sử dụng các loại cảm biến khác. Tuy nhiên có một số bước cần được thực hiện để khắc phục bất kỳ lỗi đo lường nào. Có ba nguyên nhân chính gây ra lỗi thường gặp khi đo nhiệt độ bằng cảm biến như sau:

Cảm biến nhiệt độ
Cảm biến nhiệt độ
  • Do tự gia nhiệt của các phần tử trong cảm biến
  • Lỗi do cách điện kém của các phần tử
  • Lỗi do đầu dò cảm biến không được ngâm trong độ sâu vừa đủ.
Cảm biến báo mực nước không tiếp xúc
Cảm biến báo mực nước không tiếp xúc

Các phần tử bên trong cảm biến nóng lên trong chính nó trong quá trình đo khi giới hạn chịu đựng của nó là quá cao nên làm tăng nhiệt độ của các phần tử. Sự gia tăng nhiệt độ phụ thuộc vào loại vật liệu được sử dụng và các điều kiện đo.

Cảm biến đo mức liên tục ulm70
Cảm biến đo mức liên tục ulm70

Chẳng hạn như: Ở cùng một nhiệt độ, nhiệt độ tương tự sẽ nóng lên ít hơn nếu được đặt trong nước thay vì không khí; điều này có nghĩa là do thực tế nước có hệ số phân tán cao hơn không khí.

Cảm biến độ ẩm thế hệ mới theo xu hướng tự động hóa
Cam bien Beck – Germany

Đối với phép đo chính xác bằng nhiệt điện thì điều quan trọng là lớp cách điện giữa dây dẫn với lớp vỏ ngoài phải lớn, đặc biệt ở nhiệt độ cao. Khi ở nhiệt độ không đổi, nếu cách điện giảm đi thì điện áp đo được thông qua các phần tử trong cảm biến cũng sẽ giảm đi, do đo đưa ra một lỗi trong phép đo.

Ứng dụng cảm biến tiệm cận
Ứng dụng cảm biến tiệm cận

Điện trở cách điện của cảm biến có thể giảm khi đầu dò được sử dụng ở nhiệt độ quá cao, khi có dao động mạnh hoặc do ảnh hưởng của các tác nhân vật lý hay hóa học.

Cảm biến quang là gì
Cảm biến quang là gì

Độ sâu ngâm của đầu dò cảm biến cũng cực kỳ quan trọng trong phép đo chính xác; không giống như trong các cặp nhiệt điện, nếu độ sâu không đủ nó có thể gây ra sai số trong việc đo lường nhiều đến vài ºC.

Cảm biến đo mức chất lỏng
Cảm biến đo mức chất lỏng

Điều này là do thực tế là vỏ bọc thường được sử dụng là kim loại. Và các phần tử bên trong cảm biến được bảo vệ phân tán nhiệt tương ứng với sự khác biệt về nhiệt độ giữa các khu vực nóng và lạnh nên chúng ta có một gradient nhiệt độ dọc theo một phần chiều dài của vỏ bọc.

Cảm biến áp suất chính xác cao FKP
Cảm biến áp suất chính xác cao FKP

 

Do đó độ sâu ngâm phải đủ để các phần tử bên trong vỏ bọc không bị ảnh hưởng bới gradient nhiệt này. Độ sâu tối thiểu sẽ phụ thuộc vào điều kiện đo vật lý và kích thước của cảm biến ( chiều dài của phần tử, vv).

Dãy đo cảm biến áp suất
Dãy đo cảm biến áp suất

 

Cảm biến nhiệt độ đã giúp đo nhiệt độ dễ dàng hơn trong cả ứng dụng công nghiệp và gia đình. Một trong những cảm biến nhiệt độ phổ biến nhất được sử dụng rộng rãi là PT100, đặc biệt là trong môi trường công nghiệp.

Nguyên lý hoạt động cảm biến áp suất
Nguyên lý hoạt động cảm biến áp suất

PT100 đã được chứng minh là cực kỳ đáng tin cậy và bền bỉ trong nhiều ứng dụng, khiến nó trở thành lựa chọn ưu tiên cho nhiều ngành công nghiệp.

Cấu tạo cảm biến áp suất
Cấu tạo cảm biến áp suất

Cảm biến đa năng này có nhiều tính năng và lợi ích khiến nó trở nên lý tưởng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau trong sản xuất và kỹ thuật. PT100 có thể đo nhiệt độ một cách chính xác, hiệu quả và nhất quán ngay cả trong những điều kiện khắc nghiệt. Đây cũng là một giải pháp tiết kiệm chi phí, nghĩa là các doanh nghiệp không cần phải chi quá nhiều để truy cập dữ liệu nhiệt độ chính xác.

Cảm biến áp suất
Cảm biến áp suất

Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan toàn diện về thiết bị cảm biến nhiệt độ đáng chú ý này, các tính năng độc đáo, lĩnh vực ứng dụng của nó và lý do tại sao bạn nên sử dụng nó mà không do dự.

Cảm biến nhiệt độ PT100 3 dây
Cảm biến nhiệt độ PT100 3 dây

PT100 là một loại cảm biến nhiệt độ được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp để kiểm soát và đo lường nhiệt độ. Nó có độ chính xác, độ chính xác và khả năng đáp ứng tuyệt vời khi đo nhiệt độ trong phạm vi từ -200 đến 850°C, làm cho nó trở nên lý tưởng cho các ứng dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau.

Cảm biến đo áp suất
Cảm biến đo áp suất

PT100 cung cấp giải pháp dễ sử dụng, chi phí thấp, được thiết kế đáng tin cậy và có thể hoạt động chính xác ngay cả trong các điều kiện khắc nghiệt như bức xạ nhiệt độ cao hoặc truyền nhiệt thường được yêu cầu bởi một số sản phẩm công nghiệp.

Cảm biến đo mức siêu âm
Cảm biến đo mức siêu âm

Cảm biến cũng cung cấp khả năng bảo vệ chống lại các yếu tố như độ ẩm và bụi có thể tác động tiêu cực đến độ chính xác của các loại cảm biến khác.

Cảm biến siêu âm đo mức nước
Cảm biến siêu âm đo mức nước

Khả năng vận hành mạnh mẽ của PT100 làm cho nó phù hợp với các ứng dụng công nghiệp ngắn hạn, nơi cần hiệu chuẩn định kỳ nếu không sử dụng loại cảm biến này.

Cảm biến nhiệt độ 4-20mA hiển thị LCD
Cảm biến nhiệt độ 4-20mA hiển thị LCD

Hơn nữa, tính linh hoạt của nó cho phép người dùng áp dụng cùng một thiết kế thiết bị trên các phạm vi nhiệt độ khác nhau mà không phải mua thiết bị mới hoặc sửa đổi thiết bị hiện có, tiết kiệm tiền so với các hệ thống khác.

Cảm biến nhiệt độ can sứ
Cảm biến nhiệt độ can sứ

PT100 là một loại cảm biến nhiệt độ được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau. Đây là một trong những loại hộp nhiệt phổ biến nhất và thường được sử dụng để đo nhiệt độ trong máy điều hòa không khí, lò nướng, máy chế biến thực phẩm và nhiều thiết bị khác.

Cảm biến nhiệt độ 4-20mA
Cảm biến nhiệt độ 4-20mA

Độ tin cậy và độ chính xác của cảm biến nhiệt độ PT100 khiến chúng trở nên lý tưởng cho nhiều mục đích sử dụng trong các ngành công nghiệp bao gồm chế biến thực phẩm và nông nghiệp.

Đo mức xăng dầu bằng cảm biến siêu âm
Đo mức xăng dầu bằng cảm biến siêu âm

Bộ ổn nhiệt PT100 nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất nhờ thiết kế chắc chắn, dải nhiệt độ rộng, thời gian đáp ứng nhanh, khả năng thay thế lẫn nhau tuyệt vời và độ ổn định.

Cảm biến áp suất
Cảm biến áp suất

Cảm biến nhiệt độ PT100 tiết kiệm chi phí với khả năng hiệu chuẩn dễ dàng khiến chúng trở nên hoàn hảo cho các ứng dụng giám sát chính xác đòi hỏi các điều kiện hiệu chỉnh liên tục. Đó là sự lựa chọn hoàn hảo khi bạn cần đo nhiệt độ chính xác với mức tiêu thụ điện năng thấp.

Công Ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt
Điện thoại: 0938.567.902
Email: kythuatdienviet@gmail.com
Website:

Cảm ơn đã xem bài viết!

Bộ điều khiển nhiệt độ Pt100

Bộ điều khiển nhiệt độ Pt100

Bộ điều khiển nhiệt độ Pt100| Bộ hiển thị nhiệt độ S311A là dòng chuyên dùng để hiển thị nhiệt độ, đo nhiệt độ từ các Pt100; cảm biến K, cảm biến J, cảm biến B, cảm biến S ; … và các tín hiệu analog 4-20ma, 0-10v, 0-5v, 0-20ma. Bộ hiển thị nhiệt độ Pt100 | bộ điều khiển nhiệt độ Pt100 có nhiều chức năng rất đăc biệt như có thể hiển thị 4 led hiển thị 6 led hiển thị 11 led.

Bộ đọc nhiệt độ S311A có chức năng ngõ ra là analog và ngõ ra relay, ngõ ra analog thì mặc định của thiết bị, các ngõ ra analog mà Bộ điều khiển nhiệt độ Pt100 | Bộ hiển thị nhiệt độ có thể ra là 4-20ma, 0-10v, 0-5v. Còn ngõ ra relay thì sẽ có option tùy chọn, bộ s311 có option tùy chọn ngõ ra relay với 2 relay hoặc 4 relay.

Ứng dụng bộ hiển thị nhiệt độ S311A

Các ứng dụng Bộ điều khiển nhiệt độ Pt100 S311A Seneca 

Thông số kỹ thuật Bộ điều khiển nhiệt độ Pt100- S311:

  • Tín hiệu ngõ vào của bộ đọc S311A là : các tín hiệu của cảm biến pt100, pt1000, Can nhiệt K, can nhiệt S, can nhiệt B, can nhiệt E.
  • Ngõ vào là các tín hiệu dạng analog thông dụng như 4-20ma, 0-10v, 1-5v, 0-20ma ;… Biến trở, biến trở.
  • Màng hình hiển thị 4 Led có thể tùy chọn lên 6 LED, 9 LED, 11 LED phù hợp cho các ứng dụng cần độ chính xác cao. Màng hình còn có thể chỉnh độ chính xác thông qua phần thập phân ví dụ 39.8 C ta có thể tùy chọn độ chính xác đến 39.81 C hoặc 39.818 C.
  • Ngõ ra là tín hiệu Relay ( NO or NC ), có thể cài đặt giá trị để relay đóng hoặc ngắt . Ngõ ra là tín hiệu analog từ 4-20ma, 0-10v, 0-20ma..ta cũng có thể tùy chọn dễ dàng.
  • Bộ điều khiển nhiệt độ Pt100 S311 sử dụng nguồn 10..48Vdc hoặc 20..220VAC ; độ chính xác hiển thị nhiệt độ của bộ S311-4-H-O lên đến 99.98% ; tức là chỉ sai số 0.2% trên toàn dãy đo.
  • Thiết bị có cách ly chống ngắn mạch, chống sét ; … giúp bảo vệ thiết bị đầu cuối với cách ly 3KV
  • Nhiệt độ làm việc -10 đến 60 C, tiêu chuẩn  bảo vệ IP65
  • Truyền thông Modbus RTU Rs485.

 

Nơi mua Bộ điều khiển nhiệt độ Pt100-S311 -Seneca ?

Công Ty Hưng Phát tự hào là đại diện của Seneca tại Việt Nam. Chúng tôi chuyên cung cấp các thiết bị cho nhà máy như cảm biến nhiệt độ PT100 can K,can S ;cảm biến áp suất, đồng hồ áp suất, bộ chuyển đổi tín hiệu ; bộ hiển thị áp suất , cảm biến đo mức chất lỏng, xi măng ,… hàng của chúng tôi 100% nhập từ châu âu như Đức, Ý, Hà Lan. Để được tư vấn các thiết bị xin hãy liên hệ chúng tôi theo thông tin sau:

Cảm biến đo mức hãng Dinel – Cộng hòa Séc

Cảm biến đo mức Dinel

Bạn đang sử dụng phương pháp đo mức bằng phao hoặc các phương pháp thủ công với nhược điểm là sai số cao và tốn nhiều công sức, thời gian? Bạn cần một phương pháp đo mức ưu việt hơn cũng như chính xác hơn; ít tốn công sức thời gian? Cách đơn giản nhất mà bạn có thể quan tâm; đó là sử dụng các loại cảm biến đo mức để giám sát.

Cảm biến đo mức hãng Dinel Cộng hòa Séc

Việc sử dụng các loại cảm biến đo mức đang dần trở nên phổ biến để thay thế các phương pháp giám sát mức thủ công với ưu điểm là độ chính xác cao cùng với tính ổn định. Áp dụng tự động hóa vào quy trình sản xuất, ta sẽ tốn ít thời gian cũng như công sức vào việc giám sát.

Nguyen-ly-cam-bien-ap-suat

Hãng Dinel là một thương hiệu lớn của Cộng hòa Séc, chuyên sản xuất các thiết bị cảm biến đo mức hoặc gia công cho các nước G7. Chính vì vậy nên các thiết bị của hãng này đều đạt các tiêu chuẩn cao về công nghiệp.

Thông số chung của các loại cảm biến đo mức hãng Dinel

Dong-ho-cho-cam-bien-ap-suat

  • Các loại cảm biến đo mức nước Dinel dùng đều hoạt động dựa trên các nguyên lý:

  1. Đo mức nước dạng thả chìm(thủy tĩnh).
  2. Bằng phương pháp cảm biến áp suất.
  3. Đo mức chất lỏng dạng phát sóng siêu âm.
  4. Báo mức, đo mức chất lỏng; chất rắn bằng cách dùng que điện cực ( Cảm biến điện dung )
  5. Sử dụng sóng radar để đo mức chất lỏng, chất rắn.

  • Nhiệt độ môi trường: từ 0 độ – 70 độ C.
  • Môi trường bên trong bồn chứa chất lỏng: cảm biến mức nước có thể chịu được nhiệt độ max 300 oC.
  • Áp suất chịu đựng của dòng thiết bị đo mức nước là 1 Bar đối với dòng siêu âm; và max 100 bar đối với dòng điện dung hay radar.
  • Nguồn cấp của cảm biến mức nước dao động từ 12 – 36 Vdc. Thông thường dùng nguồn cấp dạng 24V.
  • Tín hiệu output: dạng 2 dây tín hiệu 4 – 20mA | 0-10v hay Modbus rtu
  • Ren kết nối thường dùng nhất G1, G1/2; M27, G1 1/4, G1 1/2..

Các phương pháp cảm biến đo mức của hãng Dinel

Cam-bien-do-ap-suat

Để đo mức chất lỏng liên tục và chính xác nhất; hiện nay có 4 cách đo được sử dụng phổ biến hiện nay. Tùy thuộc vào từng yêu cầu kỹ thuật mà ta chọn loại cảm biến phù hợp nhất

Cảm biến đo mức bằng chênh lệch áp suất:

Là cách sử dụng phương pháp bằng cách sử dụng cảm biến áp suất với nguyên tắc là 1bar sẽ tương ứng với 10,21 m nước. Đo được tín hiệu mA của cảm biến áp suất từ đó ta sẽ tính ra được chiều cao của mực nước trong bồn.

Loại phương pháp này chia thành 2 loại để đo trong 2 môi trường khác hẳn nhau:

Cảm biến đo mức trong bồn kín nhiệt độ thường

Cam-bien-ap-suat-ong-xi-phong

Đối với loại này, ta có thể dùng các loại cảm biến áp suất thông thường đều được. Ta sẽ gắn cảm biến áp suất này dưới đáy của bồn chứa. Tín hiệu áp suất sau khi nhận được từ cảm biến áp suất sẽ tương ứng với chiều cao của mực chất lỏng trong bồn theo nguyên tắc 1 bar = 10,21 m nước.

Vì phương pháp này sử dụng cảm biến áp suất để đo, nên yêu cầu là bồn chứa chất lỏng phải là bồn kín và có áp suất, nhiệt độ bình thường (dưới 85 độ C).

Ví dụ cụ thể là ta cần đo mức trong bồn cao 3m thì ta có thể dùng cảm biến áp suất có dải đo 0-300 mbar và lắp phía dưới bồn chứa. Tín hiệu 4-20mA tương ứng là bao nhiêu sẽ xác định được chiều cao của mực chất lỏng bên trong.

Cảm biến đo mức trong bồn kín có áp suất, nhiệt độ cao

Cam-bien-ap-suat-do-ap-suat

Đối với trường hợp trong bồn có áp suất cao và nhiệt độ cao, ta phải dùng loại cảm biến áp suất chênh áp để sử dụng thay thế cho loại cảm biến áp suất thông thường.

Cảm biến áp suất chênh áp có ưu điểm là có độ chính xác cao và khả năng chịu được nhiệt độ, áp suất tốt. Nhưng loại này có nhược điểm là giá thành cao hơn nhiều so với các loại cảm biến áp suất khác.

Nguyên lý hoạt động của cảm biến áp suất chênh áp là sẽ có 2 đầu output ở mức low (thấp nhất) và high (cao nhất), sau đó cảm biến sẽ so sánh mức độ chênh lệch giữa hai điểm này và cho ra giá trị chênh áp. Từ mức chênh áp này ta sẽ tính ra được chiều cao mức chất lỏng trong bồn.

Cảm biến đo mức trong bồn kín nhiệt độ cao bằng cảm biến áp suất thường:

Phương pháp này là tổng hợp của hai cách trên để có thể vừa giảm chi phí vừa có thể đảm bảo độ chính xác. Đó là chúng ta sẽ dùng 2 cảm biến nhiệt độ thường + ống siphon giảm nhiệt và gắn 1 cái vào phía trên bồn, 1 cái vào đáy bồn tương tự như nguyên lý của cảm biến chênh áp.

Nhưng nhược điểm của phương pháp này là chúng ta phải dùng thêm 1 bộ chuyển đổi có tính năng cộng/trừ 2 tín hiệu áp suất. Hoặc là chúng ta phải tự trừ…bằng tay.

Vì thế phương pháp này mọi người có thể tham khảo thêm thôi nha.

Cảm biến đo mức thủy tĩnh bằng cách thả chìm

Cam-bien-ap-suat-1

Là cảm biến đo mức nước liên tục dạng thả chìm dưới nước chuyên dùng cho các bồn hở hoặc các hồ nước, mương nước. Loại này sẽ báo mực nước theo phương pháp áp suất với phạm vi đo mực nước sâu max 100m.

Output tín hiệu 4-20mA hoặc 0-10V. Cấu tạo cảm biến bao gồm thiết bị cảm biến mức nước và dây cáp nối đặc biệt của Dinel.

Cảm biến đo mức kiểu điện dung (điện cực):

Cấu tạo gồm 1 que điện cực được cắm vào bồn chứa cần đo mức. Thông thường đối với dạng que điện cực này, người ta thường dùng 2 thiết bị. 1 thiết bị gắn ở phía trên cùng để báo đầy và 1 thiết bị gắn mức thấp nhất để báo cạn.

Tín hiệu output của loại cảm biến này thường là tín hiệu PNP hoặc NPN để điều khiển thiết bị. Vì thế loại cảm biến này có nhiều chiều dài khác nhau, nhưng đều không vượt quá chiều dài 2m, đây cũng chính là điểm hạn chế của phương pháp đo này.

Nguyên lý hoạt động:

Khi sử dụng; Cảm biến gắn ngang ở phần trên bể và dưới bể biểu thị cho 2 mức là cạn và đầy. Lúc nước chạm ở mức cạn; cảm biến đo mức nước dạng điện cực có chức năng phát tín hiệu điều khiển bơm nước vào. Nếu nước dâng cao đến que gắn phía trên; thì cảm biến sẽ được báo tự động và hệ thống bơm dừng cấp nước.

Cảm biến đo mức bằng sóng siêu âm:

Đây là phương pháp đo mức dùng cách phát sóng siêu âm trực tiếp xuống bề mặt chất lỏng cần đo. Phương pháp này có ưu điểm là đo không cần tiếp xúc với môi chất cần đo mà vẫn đảm bảo độ chính xác.

Nguyên lý hoạt động của cảm biến đo mức siêu âm

Cam-bien-ap-suat-ap-suat

Về nguyên lý hoạt động, cảm biến đo mức bằng sóng siêu âm hoạt động dựa trên nguyên lý phát sóng siêu âm và phản xạ sóng siêu âm.

Đầu tiên; cảm biến siêu âm sẽ phát sóng từ phần đầu của cảm biến xuống bề mặt chất lỏng cần đo. Phần sóng siêu âm này sau khi gặp bề mặt tiếp xúc sẽ phản xạ lại. Cảm biến siêu âm sau đó nhận tín hiệu này lại.

Dựa trên thời gian sóng phản xạ lại và vận tốc của sóng siêu âm; cảm biến sẽ tính ra được khoảng cách giữa cảm biến và bề mặt chất lỏng. Đây cũng chính là mức chất lỏng trong bồn.

Ưu điểm của cảm biến đo mức bằng sóng siêu âm:

  • Đo không cần tiếp xúc mà vẫn đảm bảo độ chính xác (sai số 0,15%).
  • Có thể thay đổi dải đo trực tiếp trên thiết bị, cao nhất là 20m.
  • Thiết bị có thời gian sử dụng với độ ổn định cao.

Nhược điểm của cảm biến đo mức bằng sóng siêu âm:

  • Cảm biến đo mức nước bằng siêu âm chỉ hoạt động tốt trong môi trường có nhiệt độ và áp suất thông thường.

Cảm biến đo mức bằng sóng radar:

Đây là phương pháp hoàn hảo trong việc đo mức không chỉ là chất lỏng mà còn với chất rắn với độ chính xác cực kỳ cao; hoạt động tốt trong các môi trường khắc nghiệt có nhiệt độ và áp suất cao.

Cảm biến đo mức bằng radar được chia thành 2 loại:

  • Cảm biến radar đo mức tiếp xúc: có cấu tạo giống như cảm biến điện dung phía trên nhưng nguyên lý hoạt động khác nhau. Khi hoạt động, cảm biến radar sẽ phát sóng liên tục trên que đo; khi sóng radar gặp bề mặt tiếp xúc sẽ phản xạ sóng ngược lại. Lúc này đầu cảm biến sẽ nhận tín hiệu radar và xử lý cho ra tín hiệu 4-20mA tương ứng với mức vật chất trong bồn.
  • Cảm biến radar đo mức không tiếp xúc: nguyên lý hoạt động tương tự như cảm biến siêu âm; tuy nhiên tốc độ phản hồi sẽ nhanh hơn rất nhiều; vì sóng siêu âm có tốc độ chậm hơn tốc độ của sóng radar (có vận tốc ngang với vận tốc ánh sáng)

Cách lắp đặt cảm biến đo mức

Cam-bien-ap-suat-cam-bien-do-ap-suat

Để cảm biến đo mức hoạt động với độ chính xác và độ bền cao nhất; ta cần lưu ý đến những vấn đề mà nhà sản xuất yêu cầu khi lắp đặt cảm biến đo mức. Cách lắp đặt máy cảm biến đo mức nước không khó nhưng cần phải cẩn thận; và làm theo công thức lắp đặt của nhà sản xuất đưa ra. Nếu không rất dễ xảy ra hiện tượng sai số.

Một số lưu ý khi lắp đặt cảm biến đo mức:

  • Nếu trong tank chứa có bọt; thì sẽ khiến cho cảm biến mức nước hiểu lầm đây chính là nước nên cho kết quả đo không chính xác.
  • Trong trường hợp trong bồn chứa có cánh khuấy sẽ tạo ra dòng xoáy hoặc là các gợn sóng; khiến cho tia tín hiệu của cảm biến mức nước bị phân tán và làm kết quả bị sai lệch.
  • Đối với cảm biến đo mức bằng siêu âm hoặc radar dạng phát sóng; khi lắp đặt các bạn cần lưu ý tới nguồn nước cấp vào xem nước có chạm tới góc chiếu của thiết bị đo mức không?
  • Còn đối với cảm biến đo mức dạng điện dung (điện cực) thì ta cần phải lưu ý vị trí lắp đặt; vì loại này ta sẽ gắn trực tiếp vào thành bồn nên phải chọn vị trí có diện tích đủ lớn để gắn.

Vì sao nên chọn cảm biến đo mức nước của hãng Dinel

Cam-bien-ap-suat-bao-muoc-nuoc

Đa dạng thiết bị đo và môi trường đo:

Hãng Dinel có rất nhiều các loại cảm biến đo mức; cảm biến báo mức phù hợp với từng môi trường đo; vừa có thể là các môi trường bình thường như nước đến các môi trường đặc biệt như dầu thực vật; dầu DO, …và kể cả các môi trường khắc nghiệt và đòi hỏi cao như là cảm biến đo mức axit; cảm biến đo mức chuyên dùng trong lĩnh vực thực phẩm. Với rất nhiều loại thiết bị cảm biến báo mức như vậy; hãng Dinel đang dần trở nên quen thuộc trong các nhà máy lớn tại Việt Nam như Sonadezi Đồng Nai; nhà máy Vinamilk, Đạm Phú Mỹ, Tôn Hoa Sen….Tất cả những điều đó là minh chứng tốt nhất cho chất lượng của sản phẩm.

Độ bền và độ chính xác cao:

Độ chính xác là một yêu cầu bắt buộc đối với các thiết bị đo. Đối với hãng Dinel, chúng ta có thể hoàn toàn yên tâm về độ chính xác của sản phẩm. Tất cả các sản phẩm của hãng Dinel đều được sản xuất bằng dây chuyền máy móc hiện đại; phù hợp với các tiêu chuẩn công nghiệp Châu Âu. Sản phẩm sau khi gia công còn phải trải qua một quy trình kiểm tra gắt gao trước khi đến tay khách hàng.

Có thể mua cảm biến đo mức Dinel ở đâu?

Chúng tôi là đại diện độc quyền của thương hiệu Dinel tại Việt Nam. Vì là đại diện độc quyền nên chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng một sản phẩm tốt nhất với một mức giá cực kỳ ưu đãi để giảm bớt chi phí đầu tư cho khách hàng.

Ngoài cảm biến đo mức Dinel, Chúng tôi còn cung cấp các thiết bị như cảm biến áp suất; bộ chuyển đổi tín hiệu, cảm biến nhiệt độ pt100, đồng hồ đo áp suất…. Đối với những dự án lờn cần khảo sát; chúng tôi có thể xuống tận nhà máy để khảo sát và lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất. Cần thêm thông tin về sản phẩm hoặc có thắc mắc về cách lắp đặt các loại cảm biến đo mức chất lỏng; có thể liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau… 

Cảm ơn đã xem bài viết!

Chất lỏng là gì và các thiết bị giám sát mức chất lỏng như thế nào ?

Thông số kỹ thuật cảm biến áp suất SR1 hãng Georgin-Pháp

Chất lỏng là gì ?

Ở bài chia sẻ này; tôi sẽ gửi đến bạn đọc chi tiết khám phá về chất lỏng là gì ? Có những loại chất lỏng nào ? Chấy lỏng hoạt động theo nguyên lý nào; và cách giám sát mức chất lỏng bằng thiết bị đo mức trong công nghiệp tiên tiến nhất hiện nay. Trong đó; giám sát chất lỏng tốt nhất ở phạm vi 0…10 mét ví dụ như cảm biến siêu âm ulm-70n-10 Dinel. Đây là một trong những dòng cảm biến siêu âm đa năng của hãng dinel; đo được hầu hết tất cả các dòng chất lỏng trong công nghiệp; bằng sóng siêu âm không tiếp vật với độ chính xác cực cao.

Chất lỏng là gì ?

Chất lỏng là gì
Chất lỏng là gì

Thực  ra; chất lỏng là một thứ liên kết chặt chẽ với nhau và không một vật thể nào có thể đi qua mà không chạm vào các liên kết này. Chất lỏng có thể ở dạng chất đông đặc; ở dạng kết dính; ở dạng lỏng…

Đặc điểm chung của tất cả các dòng chất lỏng; đó là khi gặp nhiệt độ cao chất lỏng sẽ loãng tan chảy ra. Và khi gặp nhiệt độ thấp thì chấp lỏng cô đặc lại,,,.

Các loại chất lỏng phổ biến hiện nay

Hiện nay; khoa học ngày càng phát triển nên việc tìm hiểu và phát huy tối đa chức năng các dòng chất lỏng để phục vụ cho cuộc sống là điều rất cần trong cái thếgiới hiện nay

Nói về chất lỏng thì căn bản nhất đó là các dòng nước; nước thải;  hoặc nước cất; hay nước sạch…Đây là những dòng chất lỏng ít chứa các loại tạp chất và thường xuất hiện trong các giếng nước; dòng sông hay khu vực biển hoặc xuất hiện nhiều nhất tỏng các gia đình cá nhân; các dòng chất lỏng này thường sử dụng để phục vụ các mục đích cá nhân phục vụ ăn uống tắm rửa….

Các chất lỏng như dầu diesel; dầu hỏa; dầu do hoặc các loại xăng A92; A95…. Đây là những dòng chất lỏng là dòng nguyên liệu để phục vụ cho các thiết bị như xe máy; xe ô tô; các loại máy móc công nghiệp; các loại bơm công nghiệp hoặc các loại xe tải; xe công cỡ lớn…Chúng ta thường gặp các loại chất lỏng này nhiều ở các trạm xăng dầu trên các đường quốc lộ. Đặc biệt các loại cảm biến đo mức dầu diesel. Dầu Do đều có tiêu chuẩn chống cháy nổ cấp cao theo các chuẩn đo lường của các hãng châu âu nổi tiếng

Ví dụ:

Mặc dù bồn dầu còn đó; lượng dầu tỏng bồn cũng còn đó nhưng chúng ta lại không hề biết được có bao nhiêu chất lỏng tồn tại trong đó. Thế nên; cách tốt nhất đó chính là sử dụng các thiết bị giám sát nhưn cảm biến; que đo….

Các loại chất lỏng như axit HCL; axit H2SO4 hay các axit mang tính kiềm như CH3COOH hoặc các loại hóa chất tẩy rửa như sút; clo…. Đó là những dòng chất lỏng dùng để tẩy rửa chất bẩn trong các nhà máy công nghiệp hay vệ sinh quần áo…. Thường sử dụng nhiều trong các nhà máy nhuộm; nhà máy dệt….

Bạn đọc có thể tham khảo bảng giá các loại cảm biến Châu Âu tại:

Báo giá các loại cảm biến đo mức nước 

 

Bộ chuyển đổi tín hiệu 0-10v sang 4-20ma

  • Cách ly chống nhiễu : 1.500 Vac (3 way)
  • Sai Số: 0,1%
  • Thời Gian đáp ứng nhanh : 40 ms
  • Đèn báo hiệu lỗi tín hiệu ,nguồn
  • Cài đặt bằng : Dip Switches
  • Lắp đặt : DIL Rail chuẩn 35mm
  • Bảo Vệ: IP20
  • Nhiệt độ hoạt động: -20..+65 °C
  • Kích Thướt: 6,2x93x102,5mm

Còn một điều khá quan trọng , vì sao tín hiệu 4-20ma được sử dụng nhiều ?

Giả sử , trong một nhà máy có sử dụng biến tần hay motor , thì khi cảm biến truyền tín hiệu 0-10v về PLC , nếu PLC ở xa cảm biến thì tín hiệu truyền về sẽ bị chập chờn , suy giảm tín hiệu .

Vì sao ? các bạn có biết không ?

Trả lời :  do tín hiệu truyền đi bị ảnh hưởng bởi từ trường của biến tần / motor  .

Chính vì thế ta cần dùng bộ chuyển đổi tín hiệu từ 0-10v sang tín hiệu 4-20ma chuẩn K109S . Vì bản thân bộ chuyển đổi K109S có khả năng cách ly và chống nhiễu, nên sẽ giữ cho tín hiệu ổn định hơn .

Vì sao cảm biến có ngõ ra 4-20ma chuẩn nhưng khi truyền về cũng không ổn định ?

Đối với các nhà máy lớn ,có sử dụng nhiều biến tần , motor ,thiết bị điều khiển ,thiết bị đo … sẽ làm cho tín hiệu truyền về bị nhiễu ,chập chờn hoặc mất luôn tín hiệu .

Bộ chuyển đổi họ dùng không có khả năng chống nhiễu

Hoặc chống nhiễu nhưng khả năng chống nhiễu thấp .

Lưu ý :

Đối với trường hợp này thì ta không thể dùng bộ K019S , mà ta phải dùng sang một bộ chuyên chống nhiễu với công suất cao hơn nhé .

Vậy bộ chống nhiễu đó là bộ nào ?

Bộ cách ly chống nhiễu Z109REG2-1 ,cũng là một thiết bị nổi trội của hãng Seneca . Cao cấp hơn bộ K109S vì chỉ số chống nhiễu lên đến 3.750vac , một con số chống nhiễu rất cao . Ngoài chức năng cách ly ,chống nhiễu tín hiệu còn là bộ chuyển đổi tín hiệu 0-10v sang 4-20ma và ngược lại .

Không những thế bộ chuyển đổi tín hiệu z109reg2-1 còn là bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ Pt100 , can k, can J …..

Đầu vào và đầu ra z109reg2-1 seneca

Tín hiệu đầu vào và đầu ra đa năng .

Có một chức năng đặc biệt mà những bộ chuyển đổi khác không có đó gì ?

 Trả lời : đó là tín hiệu đầu vào nhận relay và bộ chuyển đổi tín hiệu 4-20ma Z109REG2-1 sẽ cho ra tín hiệu đầu ra relay ( on/off đóng ngắt thiết bị ).

Hay không các bạn ?

Bộ chống nhiễu tín hiệu Z109reg2-1

Các bạn có muốn biết công ty nào cung cấp thiết bị của hãng SENECA không ?

Mình giới thiệu cho các bạn luôn nhé !

Công ty TNHH Kỹ Thuật Hưng Phát là công ty Đại Diện của hãng Seneca tại Việt Nam .Chuyên cung cấp những thiết bị bên dưới :

  • Bộ chuyển đổi tín hiệu analog 4-20ma sang 0-10v và ngược lại .
  • Bộ chuyển đổi tín hiệu analog sang mobus và ngược lại chuyển đổi modbus sang analog
  • Chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ sang 4-20ma o-10v
  • Bộ chuyển đổi loadcell sang 4-20ma và 0-10v .
  • Bộ chia tín hiệu 4-20ma hoặc 0-10v , cách ly chống nhiễu tín hiệu
  • Chuyển đổi tín hiệu PT100 sang modbus
  • Chuyển đổi Thermocouple sang 4-20ma /0-10v hoặc modbus .
  • ……..

Phải có thông tin gì khi chọn mua bộ chuyển đổi ?

Ta phải biết được input tín hiệu đầu vào và output tín hiệu đầu ra là gì ?

Ví dụ :

  • Cảm biến áp suất có tín hiệu ngõ ra 0-10v hoặc 4-20ma
  • Cảm biến nhiệt độ PT100 có tín hiệu ngõ ra 3 dây 2 dây 0..400oC
  • Cảm biến báo mức chất lỏng 4-20ma /0-10v

Cách lựa chọn bộ chuyển đổi tín hiệu 4-20ma

Tùy thêm thiết bị tín hiệu đầu vào mà ta chọn lựa bộ chuyển đổi tín hiệu nào sao cho phù hợp .

Bạn đang dùng bo chuyen doi tin hieu 0-10v sang 4-20ma của hãng nào ok thì hãy tiếp tục dùng loại đó . Nếu cần tư vấn hay mua bộ chuyển đổi tín hiệu Seneca ,hãy liên hệ cho Dung theo thông tin bên dưới . Dung sẽ giúp bạn . Chúc bạn thành công !

Sales Enginner :

( Ms ) Trần Thị Phương Dung

Mobi: 0937.27.65.66

Mail : dung.tran@

Web:

Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ Pt100

Bộ chuyển đổi tín hiệu pt100 k121

Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ PT100 , bộ điều khiển tín hiệu ; bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ PT100 sang 4-20mA ,….

Để thuận tiện cho việc điều khiển cũng như nhận tín hiệu tốt từ PLC , Scada …, chúng ta cần chuyển đổi tín hiệu mV , V ; PT100, biến trở ,can K sang tín hiệu 4-20mA . Đó là lí do bộ chuyển đổi tín hiệu 4-20mA K121 ra đời .

Bộ chuyển đổi tín hiệu pt100 k121

 

Hình ảnh bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ PT100 K121 Seneca

  • Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ K121 là sản phẩm của hãng SENECA , xuất xứ từ nước châu âu Italy,thuộc TOP G7  ,1 trong 7 nước đứng đầu về thiết bị công nghiệp trên thế giới . Chuyên về các bộ chuyển đổi tín hiệu Z190REG2-1 ,T121 , T120 , Z-4AI,T201 ,T201DCH100-LP ,..  cách ly chống nhiễu ; chuyển đổi tín hiệu sang modbus RTU 485 , loadcell , bộ hiển thị nhiệt độ áp suất S311A , thiết bị đo dòng 4-20mA Test -4 , biến dòng analog , bộ chia tín hiệu 4-2mA 0-10V Z170REG-1 ; bộ khuếch đại tín hiệu K109S .
  • Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ Pt100 giúp nhận tín hiệu từ PT100,PT500,Pt1000, Ni100, Biến trở,can K, can J ,can S …; đưa ra tín hiệu chuẩn 4-20mA.

Nguyên lý hoạt động bộ chuyển đổi nhiệt độ k121

Nguyên lý hoạt động bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ 4-20mA K121

Thông số kỹ thuật bộ chuyển đổi tín hiệu sang 4-20mA K121 Seneca :

  • Tín hiệu đầu vào ( input ) đa năng : RTD,PT1000, NI00 ; Thermocouple, K, R, S, J, T, E, B, N ; Analog 4-20mA , 0-10V , Biến Trở , Điện Trở , mV ,-150 ….+150mV  , -30 …+30V , -24 … 24mA ; 500 …. 10K ohm.
  • Tín hiệu ngõ ra ( output ) : 4-20mA
  • Cách ly tín hiệu: 4-20mA chống nhiễu tại 1500Vac .
  • Nguồn cấp : 24Vdc trên tín hiệu ngõ ra Loop Power supply , không cần cấp nguồn nuôi cho thiết bị mà chỉ cần cấp nguồn trên tín hiệu ngõ ra 4-20mA.
  • Cài đặt tín hiệu ngõ vào và tín hiệu ngõ ra bằng phần mềm của hãng qua phần mềm Seneca Easy .
  • Sai số 0,1%
  • Nhiệt độ làm việc : -20 đến 65 oC
  • Chuẩn bảo vệ : IP20
  • Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ K121 được lắp trên DIL RAIL với độ mỏng 5mm nên có thể lắp được rất nhiều thiết bị trên cùng một DIL Rail giúp tiết kiệm không gian lắp đặt .
  • Nặng : 45g

Ưu điểm của bộ chuyển đổi tín hiệu Seneca :

  • Với thiết kế mỏng chỉ 5mm , nhỏ gọn,bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ PT100 lắp trong tủ điện sẽ tiết kiệm được rất nhiều không gian .
  • Tín hiệu output đầu ra chuẩn : 4-20mA
  • Sai số chỉ : 0,1%
  • Nguồn cấp : không cần nguồn cấp riêng .
  • Dải đo ta có thể calip bất kỳ dải đo nào ta chọn ( chỉ cần nằm trong phạm vi cho phép của bộ K1210.
  • Bảo hành : 12 tháng 1 đổi 1 .
  • Khi mua bộ chuyển đổi nhiệt độ 4-20mA nhân viên bán hàng sẽ calip sẵn cho các bạn .
  • K121 là bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ PT100 đa năng , với input đầu vào khá đa dạng . Đọc được tất cả các loại tín hiệu từ các cảm biến nhiệt độ như ;can K , can R ,can S, can B; PT100,PT500, PT1000, NI100 ; biến trở , điện trở ; các tín hiệu analog 4-20mA , 0-10V .
  • Ngoài nhận được tín hiệuThermocouple can K , PT100 ,còn nhận được các tín hiệu V , mV, mA , ….Đặc biệt hơn là bộ chuyển đổi tín hiệu PT100 K121 không cần dùng nguồn cấp mà sử dụng nguồn Loop trên tín hiệu ngõ ra .

Cần thông tin kỹ thuật gì khi mua bộ chuyển đổi tín hiệu Pt100 ?

  • Tín hiệu đầu vào loại đầu dò nhiệt độ PT100 thì xác nhận là loại mấy dây ? vì có tới 3 loại Pt100 : loại 2 dây , loại 3 dây và loại 4 dây .Nếu là Thermocouple can gì ?can K, can J , can S, …?
  • Tín hiệu ngõ ra là 4-20mA hay 20-4mA hay 0-10V …?
  • Chọn bộ chuyển đổi PT100 loại gắn trên đầu cảm biến hay gắn trong tủ điện ?
  • Nếu chọn bộ chuyển đổi tín hiệu 4-20mA thì cần cách ly tín hiệu hay không ?  Nếu cần cách ly tín hiệu ta có thể chọn bộ chuyển đổi tín hiệu T121.
  • Dãy đo cần calip có giá trị từ bao nhiêu tới bao nhiêu . Mặc định các bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ có dãy đo từ 0…100oC .
  • Một số bộ chuyển đổi tín hiệu Fix giá trị cố định không cài đặt theo yêu cầu của người sử dụng được . Các bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ của Seneca đều calip tùy ý theo yêu cầu của người sử dụng .

Ở đâu bán bộ chuyển đổi Seneca giá tốt nhất ?

Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Hưng Phát là công ty Đại Diện của hãng Seneca tại Việt Nam chuyên cung cấp các bộ chuyển đổi . Ngoài ra công ty Hưng Phát còn là công ty Đại Diện của các hãng Georgin , Stiko , Dinel , Mollet  . Là công ty cung cấp đủ các thiết bị cảm biến áp suất ,cảm biến áp suất nước , cảm biến báo mức chất rắn ,cảm biến báo mức chất lỏng , dầu , nước sạch ,đo mức nước thải ,cảm biến báo mức liên tục radar GRLM-70N xi măng , cảm biến điện dung CLS-23N , cảm biến thủy tĩnh HLM-25C  ; cảm biến báo mức siêu âm ULM-50N, ULM-70N ..; đồng hồ áp suất dầu , thiết bị hiệu chỉnh….

Để biết thêm chi tiết bo chuyen doi tin hieu nhiet do PT100 cũng như những thiết bị khác do công ty Hưng Phát cung cấp , hãy liên hệ cho Dung , cám ơn các bạn đã đọc bài viết ,chúc thành công !

Sales Enginner :

( Ms) Trần Thị Phương Dung

Mobi: 0937.27.65.66

Mail : phuongdung.huphaco@gmail.com

 

 

 

 

Thiết bị đo mức chất lỏng xuất xứ G7 Châu Âu

Cảm biến đo mức liên tục ulm70

Thiết bị đo mức chất lỏng xuất xứ châu âu | Giải pháp giám sát chất lỏng trong các tank chưa hoặc khu vực bồn chứa hiệu quả. Đại diện Dinel tại Việt Nam phân phối các thiết bị đo mức chất lỏng; đo mức nước; hóa chất; đo mức xăng dầu tiêu chuẩn chống cháy nổ; báo mức chất lỏng lò hơi nhiệt độ cao hay đo mức xi măng trong tank chứa xuất xứ Các hãng lớn Châu Âu như Dinel – Czech; Georgin – Pháp

Hôm nay Thành xin gửi đến bạn đọc những kinh nghiệm thực tiễn trong việc lựa chọn các cảm biến đo mức chất lỏng – Báo mức chất lỏng hiệu quả để có độ chính xác cao trong khi đo

Những lưu ý khi lựa chọn các thiết bị đo mức chất lỏng xuất xứ châu âu

Nhiều lúc; các bạn lựa chọn cảm biến đo nhưng chưa chắc đã đo được chính xác như mong muốn mặc dù không phải do lỗi thiết bị đo. Hoặc đôi khi cảm biến mặc dù đo không tiếp xúc nhưng môi trường đó lại làm thiết bị đo bị hư…Chính vì vậy việc lựa chọn các thiết bị đo mức chất lỏng hoàn toàn phụ thuộc vào các yếu tố chính như:

Độ chính xác của các thiết bị đo mức chất lỏng xuất xứ châu âu ?

Tín hiệu đầu ra ?

Nhiễu tín hiệu đầu vào đầu ra ?

Địa hình khu vực đo ?

Lưu chất cần đo là gì ?

Nhiệt độ hoặc áp suất khu vực cần đo là bao nhiêu ?

Sau đây ta sẽ phân tích sâu từng chi tiết về những yếu tố quan trọng khi lựa chọn thiết bị đo mức chất lỏng

Lưu chất cần đo là gì ?

Tiêu chí quan trọng nhất khi lựa chọn thiết bị báo mức chất lỏng đó là xác định dung dịch cần đo là gì ? Từ đó mới lựa chọn được thiết bị đo mức chuẩn và chính xác

Lưu chất ở đây các bạn cần giám sát có thể là:

Nước bình thường trong các bồn chứa tại khu chung cư; nước sạch cung cấp cho nhà máy….

Hoặc các bể xử lý nước thải nhà máy; các dòng dung dịch như axit H2SO4 đặc; H2SO4 loãng; Axxit HCL; dung dịch kềm NAOH hoặc các hóa chất khác những lưu chất này có thể sử dụng cảm biến siêu âm dinel ulm-70n-10 để giám sát

Các dung dịch sệt như sữa; nước ép; siro; rượu… Cần chuẩn an toàn thực phẩm

Các loại xăng dầu; dầu do; dầu diesel hay dầu điều dầu nành….

Các loại chất rắn như cát; đá, xi măng

Ví dụ:

Chúng ta không thể nào sử dụng cảm biến đo mức nước sạch dùng trong môi trường axit được. Vì khu vực đo nước sạch cảm biến không cần tiêu chuẩn chống ăn mòn cao; chỉ dùng loại bình thường như mấy con đo mức thủy tĩnh là được để giảm bớt chi phí về giá. Nhưng ngược lại; đem mấy con này đi đo mức axit thì chắc chắn sẽ bị hư và không đó được

Hoặc sử dụng cảm biến đo mức xăng để giám sát mức xăng trong các cây xăng. Ai cũng nghĩ sử dụng dòng cảm biến đo mức siêu âm. Nhưng thực chất cảm biế n siêu âm đo mức xăng hoàn toàn sai. Các bạn cũng biết xăng bốc hơi rất mạnh và cảm biến va vào lực hơi này sẽ báo tín hiệu ảo về. Trong trường hợp này ta phải sử dụng dòng cảm biến báo mức xăng liên tục bằng thiết bị đo mức radar

Độ chính xác của các thiết bị đo mức chất lỏng xuất xứ châu âu ?

Tính chính xác là một trong những tiêu chí quan trọng không kém. Độ chính xác càng cao thì tín hiệu báo về càng chuẩn so với hiện thực

Ví dụ:

Bồn dầu cao 2 mét chứa 20 ngàn lít dầu. Với dòng thiết bị siêu âm đo mức dầu liên tục có độ chính xác 0.15% sẽ có sai số là 0.15% * 20.000 lít = 30 lít. Mức sai số báo về chỉ nằm trong phạm vi 30 lít; và đây cũng là sai số bắt buộc của mỗi thiết bị đo

Trong khi thiết bị đo khác như cảm biến đo mức dầu dạng điện cực. Cắm que vào đo với sai số 1%. Tương đương 1% * 20.000 lít = 200 lít

Mà mục đích chính của việc giám sát mức dầu hiện nay đó chính là tránh tình trạng gian lận dầu.

Lưu ý khi chọn thiết bị báo mức chất lỏng

Thông số kỹ thuật cảm biến áp suất SR1 hãng Georgin-Pháp

Thiết bị báo mức chất lỏng là những vật thể có khả năng cảm ứng được chất lỏng khi chạm vào nó hoặc chạm vào sóng nó phát ra báo về mức chất lỏng cho người sử dụng biết được lượng chất lỏng chứa trong khu vực nó đang đo là bao nhiêu

Vậy khi lựa chọn cảm biến đo mức chất lỏng chúng ta cần quan tâm thêm điều gì ? Mời bạn đọc tham khảo thêm những lưu ý khi chọn thiết bị báo mức chất lỏng

Những lưu ý khi chọn các thiết bị báo mức chất lỏng

Tín hiệu đầu ra ?

Chúng ta phải xác định mình cần giám sát mức chất lỏng trong tank liên tục 24/24 hay chỉ cần chất lỏng gần đầy thì ngừng bơm và chất lỏng gần cạn thì bơm chất lỏng vào

Thông thường các tín hiệu ra thể hiện việc cảm biến đo liên tục chất lỏng ra 4-20mA | 0-10V hoặc modbus rtu. Và hầu hết đều sử dụng tín hiệu dòng dạng 4-20mA ví dụ như cảm biến siêu âm ulm-53n-06-g-i-b-d là dòng thiết bị báo mức chất lỏng dạng phát sóng âm tín hiệu ra 4-20mA giám sát trong phạm vi 6000 mm. Tuy nhiên; trong tương lai nhiều nhà máy sẽ chuyển về tín hiệu modbus rtu để truyền thông giám sát thông qua mạng internet để giảm thiểu chi phí nhân công; đồng thời dây chuyền sản xuất đều được giám sát và điều khiển 95% thông qua các thiết bị đo lường công nghiệp

Đo báo cạn báo đầy thường sử dụng là các dòng cảm biến đo mức dinel dạng báo mức on/off tín hiệu truyền ra dạng PNP; NPN;  NAMUR. Đây là một trong những tín hiệu điều khiển mức chất lỏng trong bồn.

thiết bị báo mức chất lỏng
thiết bị báo mức chất lỏng

Đa phần đều chọn tín hiệu PNP vì nó chuẩn; dễ lắp đặt và cài đặt. Nhưng để điều khiển được bơm; van… ta cần phải kết hợp tín hiệu PNP với một loại rơ le trung gian thì mới điều khiển được

Nhiễu tín hiệu đầu vào đầu ra ?

Nhiều lúc; các bạn đã lắp cảm biến vào theo đúng cách lắp mà nhà cung cấp đưa ra; Nguồn cấp để kích hoạt cảm biến cũng Ok; đường dây không bị hư hỏng những tín hiệu thiết bị đo báo về có độ sai số rất cao so với thực tế

Thậm chí; mất luôn cả tín hiệu đường truyền và không biết nguyên nhân tại sao ?

đầu dò mức nước xuất xứ châu âu
Đầu dò mức nước xuất xứ châu âu và bộ chống nhiễu tín hiệu

Đó chính là hiện tượng nhiễu tín hiệu; Nhiễu tín hiệu đường truyền dẫn đến mất tín hiệu là chuyện bình thường. Nguyên nhân do lượng dây dẫn khá lớn hoặc đường dây đi qua biến tần….. Trong trường hợp này bắt buộc phải sử dụng bộ lọc nhiễu để đảm bảo tín hiệu chuẩn xác như ban đầu. Một trong những thiết bị chống nhiễu tốn nhất hiện nay đó chính là bộ lọc nhiễu tín hiệu Z109REG2-1 seneca. Đây là thiết bị lọc nhiễu cao nhất chuẩn Châu Âu

Địa hình khu vực đo ?

Địa hình khu vực và các thiết bị đo mức chất lỏng giám sát là một trong những yếu tố gây sai số rất lớn. Đối với các bồn trụ đứng; trụ ngang hay elip ngang đều có từng mức độ sai số đo hoàn toàn khác nhau

Vì các bồn nằm ở việt nam mình thì biết rồi; hầu hết toàn bọc và hàn lại. Chính vì thếcác mối hàn không đều đặn từ đó chiếm đi diện tích chất lỏng

Bên cạnh đó; Bồn nằm ngang dạng ở giữa đều; 2 bên nhỏ sẽ tạo nên sai số cực cao. Đặc biệt là các bồn dầu; hầu hết tất cả các nhà máy cũ đều sử dụng các bồn có thiết kế nằm ngang để dễ lắp đặt và đặc biệt không mất nhiều chi phí cho việc thiết kế móng. Tuy nhiên; việc thất thoát dầu hằng nằm dẫn đến mất mát nhiều chi phí và chúng ta hoàn toàn không kiểm soát được mức xăng dầu chính xác

Nhiệt độ hoặc áp suất khu vực cần đo là bao nhiêu ?

Đề cập về nhiệt độ; áp suất thì không phải cảm biến nào cũng chịu được nhiệt độ và áp suất cao trong những môi trường đo chất lỏng khắc nghiệt như lò hơi

Chính vì thế phải tham khảo nhà cung cấp hoặc xem kỹ catalog thiết bị đo mức nước xem khả năng chịu nhiệt; chịu áp của nó có đáp ứng được môi trường mình cần đo không ?

Bạn có thể tham khảo thêm các phương pháp đo mức chất lỏng xuất xứ hãng Dinel tại:

Cảm biến đo mức xăng dầu hãng dinel

Liên hệ báo giá các loại thiết bị báo mức chất lỏng xuất xứ EU tại:

HUNG PHAT AUTOMATION TECHNOLOGY CO.LTD

MST: 0313569524

Mr Thành

Sales Manager – Mechanical Engineer

Cellphone0972 56 05 06 –  0931 429 989            Zalo0972 56 05 06

Mailthanh.nguyen@                      Web – 

Ad: No 12 A2, 990 Street, Ward Phu Huu, 9 District, HCM, Viet Nam

Hướng dẫn cài đặt K109Pt

Bộ chuyển đổi nhiệt độ K109Pt nhận được các loại Pt100 như : Pt100 2 dây , Pt100 – 3 dây , Pt100 – 4 dây với thời gian đáp ứng nhanh chỉ 50ms.

Lần đầu tiên sử dụng K109Pt chắc hẳn mọi người sẽ rất bối rối không biết cách kết dây tín hiệu như thế nào. Ngay trên thiết bị có hướng dẩn cách sử dụng cho các bạn chưa quen với cách thiết kế mới này.

Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

Cách cài đặt K109Pt Bộ Chuyển Đổi Tín Hiệu Nhiệt Độ

Nhìn bên ngoài chúng ta thấy bộ chuyển đổi K109Pt có thiết kế khá đơn giản nhưng để sử dụng đúng cách chúng ta cần phải theo hướng dẩn của nhà sản xuất.

Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

Cách kết nối dây tín hiệu K109Pt

Kết nối dây tín hiệu cho bộ chuyển đổi K109Pt

Lần đầu tiên sử dụng K109Pt chắc hẳn mọi người sẽ rất bối rối không biết cách kết dây tín hiệu như thế nào. Ngay trên thiết bị có hướng dẩn cách sử dụng cho các bạn chưa quen với cách thiết kế mới này.

Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

Kết nối Pt100 với K109Pt

Tuỳ từng loại Pt100 mấy dây mà chúng ta có cách kết nối khác nhau:

  • Pt100 – 2 dây có hai màu dây đỏ + trắng : jump 1+2 K109PT để kết nối một đầu dây bất kỳ của Pt100 , tiếp theo Jump 3 +4 của  K109PT  để kết nối với dây còn lại của Pt100.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
  • Pt100 – 3 dây với 2 dây đỏ + 1 dây trắng : Jump 1+2 của K109Pt lại với nhau và kết nối với dây Trắng , 3+4 của K109Pt  lần lượt nối với hai dây đỏ còn lại
  • Còn Pt100 – 4 dây với 2 dây đỏ + 2 dây trắng : kết nối 2 dây đỏ lần lượt 1 + 2 của K109Pt , hai dây màu trắng lần lượt vào 3 + 4 của K109Pt.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
  • Chân tín hiệu ngõ ra analog 4-20mA , 0-10V tại 5 ( + ) và 6 ( – )
  • Nguồn cấp tại 7 ( + ) và 8 ( – ).
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

Cài đặt Input – Output cho K109Pt

Việc cài đặt giá trị Input và Output của K109Pt khá đơn giản chỉ bằng các DIP Switch ngay trên thiết bị . Có hai giá trị chúng ta cần cài đặt chính là giá trị Zero và giá trị Span.

Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

Lưu ý : khi cài đặt phải tắt nguồn của cảm biến nhé .

Ví dụ : yêu cầu cài đặt K109Pt thang đo cho cảm biến nhiệt độ từ -50….200oC200oC tương ứng với tín hiệu ngõ ra 0-10V.

Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

Cài đặt Input K109PT – Zero

Cách chọn giá trị Zero của K109Pt

Giá trị Zero là gì ?

[ Trả lời ] : đây là giá trị bắt đầu tương ứng với giá trị 0V của tín hiệu ngõ ra.

Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

Nhìn vào bên hông thiết bị chúng ra thấy có 2 bảng SW1 ( Switch 1 ) và SW2 ( Swtich 2 ).

Tại SW1 chọn : 6 ↑ 8 ↑ tương ứng với -50oC

Ký hiệu dấu chấm tròn ( • ) chính là chọn hướng lên.

Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

Cài đặt Input K109PT – Span

Cài đặt giá trị Span cho K109Pt

Giá trị Span là gì ? 

[ Trả lời ] : đây là giá trị kết thúc tương ứng với tín hiệu 10V của tín hiệu ngõ ra.

Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

Tại SW2 : chúng ta chọn 2↑ 3↑ 4↑ 5, tương ứng với 200oC

Cài đặt Output – K109Pt

Cách cài đặt Output cho K109Pt

Tại DIP Switch 1 : chọn 5 ↑ tương ứng với 0-10V.

Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

Chỉ với 3 DIP Switch 3 + 4 + 5 chúng ta có thể tuỳ chọn các loại tín hiệu ngõ ra Analog cho K109Pt :

  • 4-20mA
  • 0-20mA
  • 20-4mA
  • 20-0mA
  • 0-10V
  • 10-0V
  • 0-5V
  • 5-0V
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ K109Pt hay bất kỳ bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ nào khác cũng cần phải cài đặt để có độ chính xác khi đưa tín hiệu vào PLC.

Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

Việc thiết lập bộ điều hợp K109Pt có vẻ như là một nhiệm vụ khó khăn nhưng không nhất thiết phải như vậy. Hướng dẫn này sẽ cung cấp hướng dẫn từng bước về cách cài đặt bộ điều hợp K109Pt đúng cách để bạn có thể tận dụng tối đa.

Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

Nhìn bên ngoài chúng ta thấy bộ chuyển đổi K109Pt có thiết kế khá đơn giản, tuy nhiên để sử dụng đúng cách chúng ta cần hiểu rõ và làm theo từng bước trong quy trình để đạt hiệu quả tối ưu. Hướng dẫn này sẽ bao gồm tất cả các bước này và đảm bảo rằng bạn có thể sử dụng bộ điều hợp của mình một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

1. Trước tiên, hãy tháo bộ chuyển đổi ra khỏi bao bì và kiểm tra xem ba chốt ở một bên của bộ chuyển đổi có bị cong không. Nếu có, hãy duỗi thẳng chúng ra bằng một chiếc kìm mũi kim.

Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

2. Sau đó cắm một đầu bịt vào bật lửa và cắm nó vào ổ cắm điện trên ô tô của bạn, đảm bảo rằng bạn đã cắm hoàn toàn vào ổ cắm trước khi khởi động ô tô. Sau khi thực hiện việc này, bạn sẽ nghe thấy tiếng tách cho biết thiết bị đã được bật thành công.

Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

3. Bây giờ rút phích cắm của tất cả các thiết bị khác được kết nối với bật lửa hoặc hộp cầu chì của bạn, bao gồm

Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

Cài đặt K109Pt không đáng sợ như bạn nghĩ. Với hướng dẫn cài đặt này, chúng tôi sẽ chia nhỏ quy trình theo từng bước và đảm bảo rằng bạn đã thiết lập và chạy bộ điều hợp ngay lập tức.

Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

Bằng cách hiểu cơ bản về những gì có trong gói K109Pt của bạn, bộ điều hợp này có thể dễ dàng được cài đặt với nỗ lực tối thiểu. Vì vậy, hãy đi sâu vào các hướng dẫn để bạn có thể bắt đầu!

Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt

Quá trình cài đặt bộ điều hợp K109Pt rất đơn giản và dễ hiểu. Với hướng dẫn phù hợp, bất kỳ ai cũng có thể dễ dàng cài đặt thiết bị này để sử dụng cho riêng mình. Nhìn từ bên ngoài, bộ chuyển đổi K109Pt có thiết kế khá đơn giản, nhưng để sử dụng nó đúng cách, điều quan trọng là phải tuân theo một bộ hướng dẫn cài đặt cơ bản.

Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca

Hướng dẫn này sẽ cung cấp tổng quan về những gì bạn cần biết trước khi bắt đầu cũng như hướng dẫn từng bước về cách cài đặt bộ điều hợp K109Pt của bạn một cách an toàn và đúng cách.

Công Ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt

Cảm ơn đã xem bài viết!

Công tắc áp suất điện tử hãng Georgin-Pháp

Công tắc áp suất điện tử

Công tắc áp suất điện tử được xem như là một thiết bị bao gồm cả cảm biến áp suất và màn hình hiển thị + tín hiệu relay khi vừa có thể đo được áp suất, vừa hiển thị giá trị tín hiệu áp suất tại chỗ và còn tích hợp thêm tín hiệu relay output để điều khiển.

công tắc áp suất điện tử
Công tắc áp suất điện tử hãng Georign-Pháp

Để biết được tín hiệu áp suất, ta dùng cảm biến áp suất để đo. Còn để hiển thị tín hiệu áp suất, ta dùng đồng hồ đo áp suất để hiển thị tại chỗ. Tùy theo từng mục đích sử dụng là cần đo hay cần giám sát mà ta sẽ chọn loại thiết bị tương ứng. Và hiện nay, một số hãng đã phát triển các dòng cảm biến áp suất đa năng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các nhà máy. Đó chính là loại công tắc áp suất điện tử của hãng Georgin-Pháp.

Công tắc áp suất điện tử hãng Georgin-Pháp:

Là loại cảm biến áp suất có hiển thị với độ chính xác cao khi sai số chỉ là 0,2% trên toàn dải đo, công tắc áp suất điện tử của hãng Georgin có thể đáp ứng được hầu hết các yêu cầu về đo áp suất thông thường.

Ngoài ra công tắc áp suất điện tử của hãng Georgin cũng có các ưu điểm đặc biệt sau:

Ưu điểm của công tắc áp suất điện tử hãng Georgin:

  • Vừa là cảm biến đo áp suất vừa có màn hình hiển thị led 5 số, rất đa năng và tiện lợi.
  • Độ chính xác là 0,2% trên toàn dải đo.
  • Khả năng chịu được quá áp cao.
  • Có thể cài đặt được đơn vị đo áp suất và dải đo trực tiếp trên cảm biến.
  • Màn hình hiển thị có thể xoay góc rộng lên đến 330 độ, giúp dễ dàng quan sát giá trị.
công tắc áp suất điện tử
Thông số công tắc áp suất điện tử

Thông số kỹ thuật của công tắc áp suất điện tử Georgin:

Dòng sản phẩm này có 2 model là công tắc áp suất điện tử chân không và công tắc áp suất điện tử thường. Khác biệt lớn nhất và duy nhất của hai loại này là về dải đo chứ về hình dạng và nguyên lý hoạt động, hai loại này là tương đương.

  • Dải đo: đa dạng từ -1 đến 400 bar đối với áp suất tương đối, từ 0 đến 50 bar đối với áp suất tuyệt đối.
  • Nguồn cấp: 12…40 Vdc.
  • Output: tín hiệu 4-20mA 2 dây + 2 tín hiệu PNP hoặc NPN (30Vdc, 200mA).
  • Độ phân giải 16bit.
  • Thời gian đáp ứng: 20ms.
  • Màn hình hiển thị: LCD với đèn led 5 số.
  • Sai số 0,2%.
  • Màn hình hiển thị có thể xoay 330 độ.
  • Vật liệu chân kết nối: Inox 316L.
  • Ren kết nối: G 1/2”, G1/4”, NPTM  1/2”
  • Tiêu chuẩn bảo vệ: IP65.
  • Nhiệt độ môi trường hoạt động: -20 đến 80 độ C.
  • Xuất xứ: hãng Georgin-Pháp.
Công tắc áp suất điện tử
Phần màn hình của công tắc áp suất điện tử có thể xoay 330 độ

Những lưu ý khi chọn mua công tắc áp suất điện tử Georgin:

Công tắc áp suất điện tử
Công tắc áp suất điện tử

Cũng giống như các loại thiết bị công nghiệp tự động khác; khi chọn mua công tắc áp suất điện tử của hãng Georgin; ta nên tham khảo một số lưu ý sau để thiết bị mua về có độ bền và độ chính xác cao nhất.

Điều này rất quan trọng vì nó ảnh hưởng nhiều đến độ chính xác của thiết bị. Ta nên chọn dải đo gần nhất với giá trị cần đo để đạt được độ chính xác cần thiết.

  • Môi trường đo áp suất?

Đối với những môi trường thông thường như nước; khí… ta có thể chọn loại công tắc áp suất thông thường. Tuy nhiên đối với những môi trường đặc biệt như môi trường thực phẩm hoặc có độ ăn mòn cao, ta phải chọn loại công tắc áp suất màng điện tử để đảm bảo độ an toàn.

  • Xuất xứ của sản phẩm:

Có rất rất nhiều các hãng sản xuất công tắc áp suất trên thị trường hiện nay. Tuy nhiên về chất lượng thì các hãng của Châu Âu hoặc G7 vẫn được xem như là lựa chọn tốt nhất cho bạn. Vì thế khi mua hàng, ta nên kiểm tra kỹ nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm để đảm bảo mua được sản phẩm tốt nhất.

Có thể mua công tắc áp suất điện tử của hãng Georgin ở đâu?

Công ty Hưng Phát là đại diện độc quyền của thương hiệu Georgin tại Việt Nam. Hãng Georgin là một thương hiệu lớn của Pháp chuyên sản xuất các thiết bị đo lường như cảm biến đo áp suất, đồng hồ đo áp suất, công tắc đo áp suất điện tử….

Để lựa chọn sản phẩm phù hợp với yêu cầu sử dụng, hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin:

Nguyễn Vũ Minh Triết

Mobile: 0987 0983 11

Zalo: 0987 0983 11 – Triet Nguyen

Mail: triet.nguyen@

Web:

Cảm biến đo mức chất lỏng on/off

Cảm biến đo mức chất lỏng on/off

Cảm biến đo mức chất lỏng on/off , cảm biến đo mức điện dung , cảm biến đo mức dầu . Cảm biến báo mức nước thải , cảm biến đo mức 4-20ma

Bạn đang tìm cảm biến đo mức chất lỏng on/off ? chuyện nay không còn khó khăn nữa . Hôm nay mình sẽ giới thiệu đến bạn giải pháp đo mức chất lỏng tối ưu & giá thành cạnh tranh nhất .

Cảm biến đo mức chất lỏng CLS-23N của hãng Dinel , một trong những nước cung cấp hàng đầu về cảm biến báo đầy – báo cạn .

 

cảm biến đo mức điện dung CLS-23N

Hình ảnh cảm biến đo mức chất lỏng on/off

Cảm biến điện dung CLS-23N có ưu điểm dùng được trong nhiều môi trường chất lỏng ;  dầu thực vật , sữa,nước trái cây , rượu , bồn chứa nước sạch , nước thải ;  giếng ,dung dịch , nhựa , dầu diesel , xăng , chất làm mát ; chất lỏng không dẫn điện ,dầu thủy lực, ….

Cảm biến đo mức chấy lỏng on/off được lắp ngang thành bồn . Được thế kế dạng que đo với đầu que cực ngắn tầm 10-20mm , được bọc lớp nhựa PEEK phía ngoài que điện cực của cảm biến báo mức.

Cảm biến đo chất lỏng điện dung CLS-23Ncảm biến đo mức chất lỏng điện dung

  • Để báo cạn khi lắp đặt , ta lắp 1 con cảm biến điện dụng ở mức thấp nhất trên thành bồn để khi bồn cạn sẽ báo .
  • Để báo đầy ta lắp 1 con cảm biến ở mức cao nhất trên thành bồn để khi bồn đầy ,cảm biến sẽ báo cho ta biết .
  • Nếu báo đầy báo cạn thì ta lắp cả 2 con ,1 con ở trên và 1 con ở dưới .

Lưu ý : khi lắp cảm biến báo mức ,ta không được lắp cảm biến gần nơi chất lỏng truyền vào .

Nguyên lý hoạt động của cảm biến báo mức điện dung .

Khi thiết bị đo chạm mức nước thì sẽ báo tín hiệu PNP ; đưa về điều khiển các thiết bị như bơm, van…

Đối với các dòng báo mức liên tục xuất tín hiệu analog hoặc modbus RTU ; thì sẽ kèm theo bộ hiển thị mức nước để báo mức nước  và điều khiển thiết bị ; thông qua tín hiệu relay từ bộ hiển thị xuất ra.

Cảm biến đo mức chất lỏng on/off có mấy loại ?

Tổng cộng có 6 loại model CLS-23N ,tùy vào môi trường mà ta chọn loại phù hợp .

  • Cảm biến báo mức CLS-23N-10
  • Cảm biến báo mức dung dịch CLS-23N-11
  • Báo mức nước điện dung CLS-23N-12
  • Cảm biến báo mức nước – nước nóng CLS-23N-20
  • Cảm biến báo mức nước CLS-23N-30
  • Đặc biệt cảm biến báo mức nước lò hơi : CLS-23N-21

Khi mua cảm biến ,nhân viên kỹ thuật sẽ tư vấn chọn lựa cho các bạn .

Thông số kỹ thuật cảm biến đo mức chất lỏng on/off :

  • Dùng để báo mức đầy – báo mức cạn ( On/ Off )
  • Thời gian đáp ứng nhanh : 0,1s
  • Kết cầu thiết bị: steel 316L
  • Bọc bên que điện cực là lớp nhựa chống dính, chống bám bẩn
  • Tín hiệu ngõ ra :  PNP ( 100mA ) hoặc Switch ( 3.3mA / 40mA )
  • Nhiệt độ môi trường hoạt động của cảm biến: -..105 độ C
  • Khả năng chịu được khoảng nhiệt độ 105 oC
  • IP bảo vệ chống hơi nước, nước xâm nhập: IP68
  • Nguồn nuôi cung cấp cho thiết bị: 6…30Vdc
  • Áp suất chịu được từ 50…. 80 bar tùy theo model và nhiệt độ làm việc
  • Khả năng điều chỉnh được độ nhạy tương ứng với từng loại chất lỏng
  • Ứng dụng: chất lỏng như nước, nước thải, hóa chất, bùn, axit ,.….
  • Xuất xứ: Dinel – Czech

Cần được tư vấn hay mua hàng ,liên hệ cho Dung theo thông tin bên dưới .

Sales Enginner :

( Ms ) Trần Thị Phương Dung

Mobi: 0937.27.65.66

Mail : dung.tran@

 

Các loại cảm biến đo nhiệt độ

Cac loai cam bien do nhiet do

Các loại cảm biến đo nhiệt độ. Cảm biến đo nhiệt độ loại pt100 là gì? Các ứng dụng cảm biến đo nhiệt độ trong công nghiệp. Tại sao sử dụng cảm biến đo nhiệt độ ? Giá cảm biến đo nhiệt độ hàng châu Âu – G7 là bao nhiêu?Có bao nhiêu loại cảm biến đo nhiệt độ? Bài viết này sẽ trả lời các câu hỏi trên một cách chi tiết nhất.

Ngày nay cảm biến đo nhiệt độ được sử dụng hầu như tất cả các nhà máy. Chức năng chính của cảm biến đo nhiệt độ là để đo chính xác nhiệt độ tại vị trí cần đo. Thông qua bộ chuyển đổi tín hiệu hoặc vi mạch gắn trên cảm biến nhiệt độ, sẽ hiển thị giá trị nhiệt độ và đưa tín hiệu về PLC, DCS để điều khiển tín hiệu hoàn toàn tự động.

Cảm biến đo nhiệt độ là gì ?

cảm biến đo nhiệt độ độ ẩm

Về cấu tạo cảm biến đo nhiệt độ chia ra là 2 phần :

  • Cảm biến đo nhiệt độ loại dây
  • Cảm biến đo nhiệt độ loại củ hành

Về tính năng và nguyên lý cảm biến đo nhiệt độ cũng được chia 2 phần :

  • Cảm biến đo nhiệt độ loại nhiệt điện trở : Có nghĩa là nhiệt độ thay đổi sẽ làm thay đổi điện trở nhiệt trong cảm biến. Tín hiệu là Ohm. Các loại cảm biến nhiệt độ loại RTD như : PT100, PT1000, PT500, Ni100,…
  • Cảm biến đo nhiệt độ loại cặp nhiệt điện : Có nghĩa là bên trong một cảm biến có cấu tạo 2 thanh kim loại khác nhau và hàn dính lại một đầu. Tín hiệu là mV (milivon). Các loại cảm biến đo nhiệt độ loại Thermocouple như : Can nhiệt loại K, S, R,….

Sau khi hiểu về khái niệm tổng quan về cảm biến đo nhiệt độ. Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết từng loại nhé.

Các loại cảm biến đo nhiệt độ loại nhiệt điện trở. ( Loại cảm biến nhiệt RTD)

Cảm Biến Đo Độ Ẩm Và Nhiệt Độ

Nguyên lý hoạt động : Cảm biến đo nhiệt độ loại nhiệt điện trở hoạt động dựa trên nguyên lý thay đổi giá trị điện trở. Theo cách qui đổi : 100 Ohm = 0 ºC. Giá trị điện trở thay đổi theo tỉ lệ thuận với giá trị nhiệt độ cảm biến. Dãy đo nhiệt độ khoảng : -200…650 oC. Tuy nhiên dãy đo nhiệt độ còn tùy vào nhà sản xuất và chất lượng của vật liệu.

Cảm biến đo nhiệt độ PT100 là gì ? Tạo sao có tên gọi như vậy ? PT là viết tắt của vật liệu nhiệt điện trở ” Platinum ” . Số 100 có nghĩa là điện trở 100 Ω tại nhiệt độ 0 ºC. Tương tự cho cảm biến nhiệt độ Ni100. Chữ Ni là viết tắt của vật liệu nhiệt điện trở : Nickel

Cấu tạo cảm biến nhiệt độ loại RTD củ hành

Cảm biến nhiệt độ can sứ

Theo hình trên cảm biến đo nhiệt độ được chia làm 6 phần :

Phần 1 : Thanh điện trở của cảm biến được cấu tạo từ vật liệu là Platinum cho cảm biến đo nhiệt độ loại PT100. Vật liệu là Nickel cho cảm biến loại Ni. Thanh điện trở này là yếu tố quyết định chất lượng của cảm biến. Nếu độ tinh khiết của vật liệu kém thì độ nhạy của cảm biến sẽ không cao, độ bền cũng vậy.

Phần 2 : Dây tín hiệu của cảm biến nhiệt độ : Dây cảm biến nhiệt độ có 3 loại sau : Cảm biến nhiệt độ loại 2 dây, 3 dây, 4 dây. Vật liệu của dây cảm biến tùy thuộc vào mỗi hãng sản xuất. Tuy nhiên ngoài thực tế có loại cảm biến 6 dây và 8 dây

=> đó là loại cảm biến đôi các bạn nhé

Cảm biến nhiệt độ 4-20mA hiển thị LCD

Hình 3 : Sơ đồ dây của cảm biến nhiệt độ RTD

Phần 3 : Chất cách điện. Gốm được chọn làm chất cách điện hầu hết cho các cảm biến nhiệt độ. Có tác dụng ngăn chặn ngắn mạch, cách điện các dây nối với vỏ bọc bên ngoài.

Phần 4 : Chất làm đầy. Vật liệu Alumina được làm khô và điền đầy vào cảm biến. Có tác dụng chống rung cho cảm biến.

Phần 5 : Vỏ cảm biến. Thông thường cảm biến nhiệt độ RTD có cấu tạo vỏ là vật liệu Inox 304 hoặc 316L,… Vỏ cảm biến là phần tiếp xúc trực tiếp với môi trường cần đo như : nước, dầu, hóa chất,… Với một số môi chất tính ăn mòn cao thì chúng ta nên đo gián tiếp bằng cách lắp thêm một ống bảo vệ gọi là Thermowell.

Phần 6 : Đầu cảm biến. Cảm biến đo nhiệt độ có phần đầu cảm biến này gọi là cảm biến đo nhiệt độ đầu củ hành.

Các ứng dụng của cảm biến đo nhiệt độ RTD dạng củ hành : Cảm biến hoạt động tốt trong môi trường nước, dầu, hóa chất,…Thông thường cảm biến loại củ hành được sử dụng trong các lò đốt nhiệt độ làm việc dưới 650 ºC

Cảm biến đo nhiệt độ RTD loại dây 

Cảm biến nhiệt độ Pt100 3 dây TS1
Cảm biến nhiệt độ Pt100 3 dây TS1

Cấu tạo của cảm biến nhiệt độ loại dây : chỉ khác cấu tạo cảm biến loại củ hành là không có phần số 6 ( đầu cảm biến ). Các phần còn lại điều giống nhau.

Ứng dụng của cảm biến nhiệt độ RTD loại dây : dùng để đo nhiệt độ ở các khu vực có diện tích nhỏ hẹp và nhiệt độ tương đối thấp. Ví dụ như : đo nhiệt độ vòng bi của các máy công suất lớn. Đo nhiệt độ trong các nhà máy sấy. Đo nhiệt độ trong các bồn trộn có gia nhiệt. Nhiệt độ max 250 ºC

Cảm biến đo nhiệt loại cặp nhiệt điện. Còn gọi là Thermocouple

Cảm biến nhiệt độ PT100 3 dây

Nguyên lý hoạt động : Can nhiệt cặp nhiệt điện được cấu tạo từ hai thanh kim loại khác nhau được hàn dính lại một đầu. Khi nhiệt độ môi trường xung quanh cảm biến thay đổi sẽ tạo ra một dòng điện được tính bằng mV (milivon). Dòng điện tăng hoặc giảm tỉ lệ thuận với nhiệt độ của môi chất cần đo.

Cấu tạo của cảm biến nhiệt điện : có cấu tạo tương tự như cảm biến nhiệt độ RTD nhưng chỉ khác ở chỗ là cặp nhiệt điện được cấu tạo từ hai vật liệu kim loại khác nhau.

Ứng dụng của cảm biến đo nhiệt độ Thermocouple : Nếu cảm biến đo nhiệt độ PT100, RTD chỉ đo được nhiệt độ dưới 650 ºC. Khi nhiệt độ cao hơn 650 ºC hoặc nhiệt độ đo thường xuyên ở mức 650 ºC – 1000 ºC thì phải dùng can nhiệt loại K, S, R,… để đảm bảo độ bền của cảm biến.

Cảm biến đo nhiệt độ Thermocouple loại dây.

Cảm biến nhiệt độ pt100 3 dây
Cảm biến nhiệt độ pt100 3 dây

Cảm biến đo nhiệt độ Thermocouple loại dây được dùng để đo nhiệt độ ở những khu vực nhỏ hẹp nhiệt độ cao khoảng 400 ºC trở xuống.

Các thông số kỹ thuật cần biết khi chọn mua cảm biến nhiệt như sau :

  1. Xác định được nhiệt độ cần đo khoảng bao nhiêu ºC ? Nhiệt độ maximum là bao nhiêu ºC
  2. Cần xác định loại cảm biến là loại dây hay là loại củ hành ?
  3. Xác định chiều dài của cảm biến là bao nhiêu mm ?
  4. Xác định đường kính của cảm biến là bao nhiêu mm ?
  5. Kết nối ren loại nào ? (nếu có)

Cách sử dụng cảm biến đo nhiệt độ tham khảo tại đây

Chân thành cảm ơn các bạn đã ghé website của chúng tôi. Khi quý khách có nhu cầu mua cảm biến đo nhiệt độ hàng châu Âu hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để có giá tốt nhất.

Cảm ơn đã xem bài viết!

Cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP hãng Georgin-Pháp,độ chính xác 99,9%

Cảm biến đo áp suất có hiển thị

Bạn đang dùng loại cảm biến đo áp suất thông thường? Vậy nếu cần đọc tín hiệu tại chỗ, bạn phải tốn thêm 1 thiết bị là màn hình hiển thị. Vậy mình hỏi, tại sao bạn lại không dùng cảm biến đo áp suất có hiển thị?

Bạn hỏi: “Nếu cần đọc tín hiệu tại chỗ, tôi dùng luôn đồng hồ áp suất chứ cần gì dùng cảm biến đo áp suất có hiển thị?”

Cảm biến đo áp suất có hiển thị
Cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP

Mình trả lời: “Đồng hồ đo áp suất đúng là đọc được tín hiệu áp suất. Tuy nhiên, sai số của nó là khá cao (trung bình là 1% trên toàn dải đo), nhưng với cảm biến đo áp suất có hiển thị, sai số chỉ là 0,1%.

Dĩ nhiên là nếu ứng dụng của bạn không cần đến độ chính xác cao, bạn dùng loại cảm biến áp suất và đồng hồ đo áp suất bình thường thì không vấn đề gì.

Nhưng….

Nếu bạn cần đo áp suất trong các môi trường ăn mòn như axit đậm đặc hoặc nước thải… ; nói tóm lại là những môi trường có độ ăn mòn cao, bạn sẽ làm gì?

Còn nữa, đối với những môi trường đặc biệt như trong thực phẩm, dược phẩm, chắc chắn bạn không dùng loại đồng hồ áp suất/cảm biến áp suất thông thường được vì nó sẽ làm nhiễm khuẩn môi trường nếu không được vệ sinh cẩn thận, mà mình cũng chắc chắn là sẽ không có ai dám để cho bạn làm điều đó.

cảm biến đo áp suất có hiển thị
Dải đo của cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP

Vậy nên, bạn cần một loại cảm biến đo áp suất dùng được trong môi trường khắc nghiệt và đặc biệt + màn hình hiển thị rõ nét hiển thị tại chỗ + độ chính xác cao.

Loại thiết bị nào mà đa năng dữ vậy?

Đó chính là cảm biến đo áp suất có hiển thị mã hiệu FKP của hãng Georgin.

Để mình giải thích thêm, Georgin là một thương hiệu lớn của Pháp. Hãng này chuyên sản xuất các loại thiết bị đo lường với độ chính xác rất cao. Vì Pháp là 1 nước thuộc G7, nên tất cả các quy trình sản xuất công nghiệp đều phải đáp ứng các tiêu chuẩn công nghiệp của G7. Mà về tiêu chuẩn này, chắc là bạn cũng giống mình, không còn nghi ngờ gì về chất lượng của sản phẩm rồi.

Và thêm nữa, đó chưa phải là tất cả những ưu điểm của dòng cảm biến đo áp suất có hiển thị này đâu. Ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn về nó nhé.

Cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP:

Đây được xem như là 1 loại cảm biến đo áp suất tích hợp thêm màn hình hiển thị phía trên để hiển thị giá trị áp suất tại chỗ, giúp ta có thể giám sát được tín hiệu này dễ hơn.

Với việc phát triển của ngành công nghiệp tự động dẫn đến có quá nhiều thiết bị trong nhà máy sản xuất.  Đó là lý do vì sao các hãng cho ra những thiết bị đa năng để  càng đơn giản càng tốt.

Mục tiêu là 1 thiết bị có thể đảm nhận nhiều vai trò khác nhau mà vẫn đảm bảo độ chính xác.

Vậy tóm lại, loại thiết bị này có ưu điểm gì? Hãy xem sau đây nhé.

Ưu điểm của cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP:

  • Độ chính xác là 0,1% đảm bảo trong 10 năm.
  • Vật liệu Inox chống ăn mòn; tích hợp thêm thiết kế màng SS 316L hoặc mạ vàng để đo trong môi trường khắc nghiệt như axit đậm đặc, kiềm, hóa chất ăn mòn….
  • Màn hình LCD hiển thị 5 số rõ nét
  • Có thể chuyển đổi giữa các đơn vị áp suất: mm H2O, cm H2O, bar, mbar, kg/cm2,g/cm2,Pa,kPa,psi,mmHg…
  • Tín hiệu output là 4-20mA chuẩn Hart.

Thông số kỹ thuật của cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP:

  • Nguồn cấp : 10.5 … 45VDC
  • Dải đo dao động từ 0.08 bar đến 100bar hoặc áp suất âm 1 bar
  • Tín hiệu ngõ ra : 4-20mA chuẩn Hart
  • Sai số của cảm biến : +- 0.1% trên toàn dãy đo
  • Chức năng chống cháy nổ : được tích hợp dùng trong Zone 0, Zone 1, Zone 2, Zone 20, Zone 21, Zone 22
  • Vật liệu vỏ cảm biến + màng cảm biến : SS316L hoặc phiên bản cao cấp hơn là bản mạ vàng
  • Chỉ số bảo vệ : IP66/67
  • Nhiệt độ làm việc : -40…+85 ºC
  • Nhiệt độ tại chân kết nối cảm biến : -40…+100 ºC
  • Màn hình hiển thị : 5 số LCD
  • Xuất xứ: được gia công trực tiếp tại nhà máy của Georgin-Pháp.

Đó là những thông số kỹ thuật mà bạn cần biết. Tuy nhiên, khi chọn mua một sản phẩm, ngoài những thông số trên, mình sẽ tóm tắt lại những lưu ý sau để bạn dễ dàng chọn mua cũng như sử dụng:

Những lưu ý khi chọn mua cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP?

  • Dải đo của cảm biến áp suất:

Thực ra mà nói thì dải đo của cảm biến áp suất loại FKP cũng không là quan trọng lắm; vì chúng ta có thể calip trực tiếp trên màn hình hiển thị. Việc quan trọng nhất là ta nên chọn dải đo không vượt quá giới hạn đo để đảm bảo độ chính xác.

Ví dụ như bạn cần đo áp suất 5 bar thì nên chọn dải đo là 0-6bar hoặc 0-10bar. Nếu đo giá trị nhỏ hơn, ta có thể calip lại.

Như mình đã nói phía trên, cảm biến đo áp suất FKP có độ chính xác là 0,1%, nó khác rất nhiều so với những loại cảm biến áp suất bình thường khác. Nên nếu ta cần độ chính xác cao, nên dùng loại FKP này.

  • Môi trường đo áp suất:

Cảm biến áp suất có hiển thị FKP là loại có màng bằng Inox 316L để đo được trong các môi trường khắc nghiệt như nước thải, axit loãng, kiềm hoặc trong môi trường thực phẩm, dược phẩm…

Ngoài ra, FKP còn có một phiên bản cao cấp hơn là dùng màng có mạ vàng; dùng đo trong các môi trường đặc biệt khắc nghiệt như axit đậm đặc chẳng hạn.

Vậy bạn có thể mua cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP ở đâu?

Công ty Hưng Phát đang là đại diện độc quyền của thương hiệu Georgin tại Việt Nam. Công ty mình ngoài việc cung cấp cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP của Georgin còn cung cấp các dòng sản phẩm công nghiệp như cảm biến nhiệt độ pt100, đồng hồ đo áp suất, cảm biến đo mức bằng siêu âm, cảm biến đo mức nước liên tục 4-20mA, cảm biến đo mức điện dung….

Với tất cả sản phẩm đều có nguồn gốc xuất xứ từ G7; hoặc ít nhất cũng là các nước Châu Âu.

Để lựa chọn sản phẩm, bạn có thể liên hệ với mình qua thông tin sau:

Nguyễn Vũ Minh Triết

Sale Manager

Mobile: 0987 0983 11 hoặc Zalo: 0987 0983 11 – Triet Nguyen

Mail: triet.nguyen@

Xem thêm:

Bộ chuyển đổi tín hiệu 0-10V sang 4-20mA

Cảm biến đo mức xăng dầu – cảm biến điện dung

Cảm biến đo mức xăng dầu

Cảm biến đo mức xăng dầu hay còn gọi là cảm biến đo mức chất lỏng ,cảm biến báo đầy báo cạn on/off , cảm biến báo mức ,…

Được dùng trong các nhà máy mà chất lỏng được chứa trong bồn , tank chứa .

Vậy cảm biến nào chuyên dùng đo xăng dầu ?

Bạn có muốn biết không ?

Các loại cảm biến đo mức chất lỏng

Trên thị trường có rất nhiều loại cảm biến đo mức xăng dầu – chất lỏng ; do nhiều nước trên thế giới sản xuất ,  khác nhau từ mẫu mã đến giá cả .

Nhưng để chọn được một loại tốt , có giá rẻ , thời gian đáp ứng nhanh cũng như việc cài đặt đơn giản , thì không phải loại cảm biến nào cũng làm được .

  • Cảm biến chuyên dùng đo mức xăng dầu là cảm biến đo mức điện dung .
  • Bàn về giá cả tốt và thời gian đáp ứng nhanh thì ta phải nói đến cảm biến đo mức điện dung CLS-23N của hãng Dinel ,xuất xứ Czech nhé các bạn .
  • Czech là một nước chỉ chuyên về một thiết bị đó là cảm biến báo mức . Nên cảm biến mà họ sản xuất luôn được đánh giá cao và ưa chuộng .

Cảm biến đo mức xăng dầu CLS-23N

Hình ảnh Cảm biến đo mức xăng dầu CLS-23N Dinel – CZECH

Cảm biến đo mức xăng dầu điện dung CLS-23N dùng được cho môi trường nào ?

cảm biến đo mức điện dung cls-23n đo được cho chất gì

  • Không chỉ dùng đo cho xăng dầu .
  • Cảm biến điện dung CLS-23N còn dùng đo : dầu thực vật , dầu diesel , nước thải , dầu nóng ; chất lỏng không dẫn điện , dầu thủy lực , chất bôi trơ, chất làm mát máy ,nước sạch , demi ….
  • Trong thực phẩm : Đồ uống ,thức uống , sữa,rượu , đường muối,mứt trái cây, socola .
  • Nhựa,dung dịch hóa học , thuốc khử ,dung dịch chất tẩy rửa.
  • Đo được cả gỗ viên ,bào mỏng …

Quá tuyệt vời và đa chức năng phải không cả nhà ? khi cảm biến đo mức chất lỏng điện dung CLS-23N lại có thể đo được cả gỗ viên và bào mỏng .

Cảm biến đo mức xăng dầu CLS-23N có bao nhiêu loại ?

Riêng về cảm biến đo mức điện dung CLS-23N có 6 loại . Mỗi loại có chức năng riêng dùng cho từng môi trường .

  •  Cảm biến đo mức điện dung CLS-23N-10 : dùng đo chất lỏng không dẫn điện , nước tinh khiết , dầu thực vật , dầu khoán ,…với chiều dài que đo của cảm biến điện dung 30mm , kích thướt vừa đủ cho việc lắp đặt các tank .
  • Khả năng chịu được nhiệt độ cao:  -20 … 105oC tại khu vực đo , -20 …80oC tại môi trường bên ngoài .

Cảm biến báo mức CLS-23N-10 Dinel

Hình ảnh miêu tả chi tiết cảm biến báo mức CLS-23N-10 Dinel

  • Cảm biến báo mức nước dung dịch CLS-23N-11 :  Với thiết kế đầu cảm biến tiếp xúc trực tiếp với nước  , dùng đo nước chocolate , sữa , nước đường , nước muối , nước thải , nước sông , nước sạch , demi nước, …
  • Cảm biến báo mức CLS-23N-11 chịu được nhiệt độ : -10 …105oC tại khu vực đo và -10…80oC tại môi trường bên ngoài .

Cảm biến báo mức dung dịch nước CLS-23N

Hình ảnh cảm biến báo mức nước dung dịch CLS-23N-11

  • Cảm biến báo mức nước CLS-23N-12: được thiết kế có một bọc FEP (Tetrafluoroethylene-Perfluoro-Propylene) bên ngoài của cảm biến . Lớp FEP này để bảo vệ cảm biến khi sử dụng trong các môi trường khắc nghiệt như các loại hóa chất , dung dịch nước , có độ mạnh vừa phải .
  • Môi trường sử dụng và thiết kế như CLS-23N-11 , nhưng có khả năng chịu được nhiệt độ cao hơn -25…120oC .
  • Thiết kế một phần trên được bọc FEP để chống nơi nóng bốc lên dẩn đến báo sai .
  • Phần bên dưới dùng để đo trực tiếp nước nóng .

Cảm biến báo mức nước CLS-23-12

Hình ảnh chi tiết cảm biến báo mức CLS-23N-12 Dinel – Czech

  •  Cảm biến đo nước nóng CLS-23N-20 Dinel : dùng cho môi trường đo nước nòng trong lò hơi , dung dịch có nhiệt độ cao .
  • Nhiệt độ làm việc của cảm biến báo mức nước nóng CLs-23N-20 khả năng chịu được tới 150oC tại áp suất 20 bar , chịu được nhiệt độ rất cao .
  • Độ dài cảm biến max 1.000mm .

Cảm biến báo mức nước nóng CLS-23N-20

Hình ảnh cảm biến báo mức nước nóng CLS-23N-20

  • Cảm biến đo mức nước lò hơi CLS-23E-21 : Cảm biến báo mức nước nóng CLS-23N-20 và cảm biến đo mức nước lò hơi CLS-23N-21 ; có thông số giống nhau chỉ khác nhau ở  thân cảm biến được bọ FEP .
  • Cảm biến CLS-23E-21 còn được gọi là cảm biến đo nước nóng ,với nhiệt độ chịu được cao 150oC trong nước , 120oC bên ngoài .
  • Nên muốn đo nước nóng chọn con CLS-23E-21 là tốt nhất .

Cảm biến báo mức nước lò hơi CLS-23N-21Cảm biến đo nước nong CLS-23E

Hình ảnh chi tiết cảm biến báo mức nước lò hơi CLS-23N-21

  • Cảm biến báo mức nước điện dung CLS-23N-30 :  cũng tương tự cảm biến CLS-23N-21 . Cảm biến báo mức nước CLS-23N-30 có thể chịu được nhiệt độ cao , áp suất cao , đặc biệt cảm biến báo mức nước CLS-23N-30 còn có khả năng báo mức các loại nước dẫn điện và không dẫn điện .

Cảm biến báo mức nước CLS-23N-30

Hình ảnh cảm biến báo mức nước CLS-23N-30

Trong 6 cảm biến đo mức trên thì cảm biến CLS-23N-10 là cảm biến chuyên dùng đo xăng dầu .

Cách lắp đặt của cảm biến đo mức xăng dầu CLS-23N – Dinel :

Khác với các cảm biến đo mức khác . Cảm biến CLS-23N chuyên dùng đo mức ON/OFF ,nên cách lắp đặt cũng khác .

Cách lắp đặt cảm biến đo mức on/off cls-23n

  • Khi lắp đặt nếu để báo cạn thì ta chỉ lắp ngang 1 con cảm biến điện dung CLS-23N ở mức thấp nhất bên thành tank chứa , để khi chất lỏng cạn , cảm biến sẽ báo ta biết để ta cho chất lỏng vào tiếp .
  • Nếu muốn báo đầy ta lắp ngang 1 con cảm biến trên thành tank ở mức cao nhất khi chất lỏng đầy lên . Để khi chất lỏng đầy ,cảm biến sẽ báo ta biết .
  • Còn nếu muốn vừa báo đầy vừa báo cạn , thì ta lắp cả 2 con ,1 con ở mức max và 1 con ở mức min .
  • Ta cũng có thể lắp thẳng đứng chứ không nhất thiết phải lắp ngang trên thành tank. Lắp đứng đối với tank kín và để báo đầy , lắp dưới đái tank với mục đích báo cạn .

Lưu ý: 

Khi lắp cảm biến báo mức chất lỏng điện dung , ta không lắp ở vị trí ngay nơi chất lòng được truyền vào,vì như vậy sẽ báo sai số ,không chính xác .

Thông tin kỹ thuật cảm biến đo mức xăng dầu CLS-23N :

  • Dùng để báo mức đầy – báo mức cạn ( On/ Off )
  • Các loại CLS-23N đều có khả năng tùy chọn về độ dài của cảm biến
  • Model CLS-23E biểu thị cho việc chịu được nhiệt độ
  • Với tùy chọn chống cháy nổ Ex , Atex thì CLS-23N có thể dùng cho ứng dụng đặc biệt
  • Nguồn cấp 6…30Vdc tùy ý
  • Tín hiệu ngõ ra dạng PNP ( 100mA ) hoặc Switch ( 3.3mA / 40mA )
  • Khả năng chịu được nhiệt độ cao từ 105 .. 150oC tùy model
  • Áp suất chịu được từ 50…. 80 bar tùy theo model và nhiệt độ làm việc
  • Khả năng điều chỉnh được độ nhạy tương ứng với từng loại chất lỏng .

Mua cảm biến đo mức xăng dầu CLS-23N ở đâu giá rẻ ?

Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Hưng Phát là công ty Đại Diện của hãng Dinel tại Việt Nam. Phân phối độc quyền dòng sản phẩm này với giá tốt nhất . Hưng Phát chuyên cung cấp :

  • Cảm biến đo mức chất lỏng , cảm biến áp suất 4-20ma ,  gồm : cảm biến điện dung , thủy tĩnh , siêu âm hiển thị và không hiển thị , thả chìm & cả cảm biến radar .
  • Bộ hiển thị mức nước,hiển thị nhiệt độ và áp suất .
  • Bộ chuyển đổi tín hiệu 0-10v sang 4-20ma và ngược lại.
  • Chuyển đổi tín hiệu loadcell sang modbus và ngược lại .
  • Chuyển đổi tín hiệu loadcell sang analog 4-20ma o-10v hoặc ngược lại
  • Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ PT100 sang analog 4-20ma 0-10v.
  • Cảm biến nhiệt độ Pt100 loại đầu dò củ hành ,loại 3 dây .
  • Đồng hồ áp suất các loại .

Để biết thêm thông tin cam bien do muc nuoc xang dau ,hãy liên hệ cho Dung theo thông tin bên dưới nhé .Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết !

Sales Enginner :

( Ms) Trần Thị Phương Dung

Mobi: 0937.27.65.66

Mail : phuongdung.huphaco@gmail.com

 

 

Bộ chuyển đổi ModBUS RTU sang ModBUS TCP-IP

Bộ chuyển đổi Modbus

Bộ chuyển đổi ModBUS R-KEY-LT của hãng Seneca có thể chuyển đổi qua lại giữa giao thức ModBUS RTU trong nhà máy thành giao thức ModBUS TCP-IP để giám sát qua Web server.

Bạn có một thiết bị cảm biến đo mức chẳng hạn, tín hiệu output có hỗ trợ ModBUS RTU. Và bạn cần giám sát tín hiệu mức này trên web server. Mà đối với Web Server, tín hiệu nhận vào lại là ModBUS TCP-IP, vậy bạn phải làm sao?

Bạn có biết rằng hoàn toàn có thể chuyển đổi giữa các giao thức này một cách rất dễ dàng và đơn giản.

Dĩ nhiên là ta phải dùng thêm 1 thiết bị để chuyển đổi. Đó chính là bộ chuyển đổi giao thức ModBUS với mã hiệu R-KEY-LT của hãng Seneca.

Bộ chuyển đổi ModBUS
Bộ chuyển đổi ModBUS Seneca R-KEY-LT

Thông số bộ chuyển đổi ModBUS:

Một vài thông số chung:

  • Nguồn cấp: 10…40 Vdc; 19…28 Vac
  • Công suất: 1W
  • Cách ly chống nhiễu cổng Ethernet tại 1500 Vac.
  • Tiêu chuẩn bảo về: IP20.
  • Nhiệt độ hoạt động: -20 đến 70 độ C.
  • Kích thước: 32 x 110 x 52 mm.
  • Trọng lượng: 80g.
  • Cách lắp đặt: gắn trên DIN rail hoặc trực tiếp lên tường

Truyền thông – Bộ nhớ:

Cổng Ethernet (ModBUS TCP-IP): 1 cổng RJ45 tốc độ 10/100, có thể kết nối tối đa 8 client TCP-IP và tối đa 10 TCP/IP Servers

Cổng serial nối tiếp (ModBUS RTU): 1 cổng RS232 hoặc RS485 có thể chuyển đổi qua lại. Tốc độ baud rate tối đa 115kbps

Giao thức hỗ trợ: ModBUS TCP-IP, ModBUS RTU, Modbus ASCII

Chuyển từ ModBUS TCP sang RTU: tối đa 8 ModBUS TCP client.

Chuyển từ ModBUS RTU sang TCP: đối đa 10 ModBUS TCP Serer

Bộ chuyển đổi ModBUS
Thông số Bộ chuyển đổi ModBUS

Bộ vi xử lý:

Sử dụng bộ vi xử lý ARM 32 bit.

Cách cài đặt:

Thiết bị này có các cách cài đặt như sau:

  • Cài đặt bằng Web Server: Server HTTP hỗ trợ PHP e CGI, sử dụng phương pháp chứng thực cơ bản (đăng nhập bằng tên login và password).
  • Sử dụng DIP switch (RS485, IP) để cài đặt trực tiếp.
  • Cài đặt bằng phần mềm của hãng: SENECA Discovery Device (miễn phí).

Ứng dụng của bộ chuyển đổi ModBUS R-KEY-LT:

Chuyển đổi từ ModBUS RTU sang ModBUS TCP-IP:

Bộ chuyển đổi ModBUS
Ứng dụng Bộ chuyển đổi ModBUS

Sơ đồ trên chính là mô hình ứng dụng bộ chuyển đổi ModBUS từ ModBUS RTU sang ModBUS TCP-IP. Theo mô hình này có thể thấy, bạn hoàn toàn có thể kết nối bộ R-KEY-LT vào ModBUS Master thông qua cổng nối tiếp RS485. Đầu còn lại của bộ chuyển đổi ModBUS, bạn kết nối vào hệ thống Server ModBUS TCP-IP thông qua cáp RJ45.

Vậy là xong, rất đơn giản.

Chuyển đổi từ ModBUS TCP-IP sang ModBUS RTU:

Bộ chuyển đổi ModBUS
Ứng dụng Bộ chuyển đổi ModBUS

Theo sơ đồ trên, bạn có thể thấy là chúng ta hoàn toàn có thể chuyển đổi ngược lại từ ModBUS TCP sang ModBUS RTU.

Mở rộng tín hiệu ra ngoài Internet:

Bộ chuyển đổi ModBUS
Ứng dụng Bộ chuyển đổi ModBUS

Mô hình trên chính là kết hợp của việc chuyển đổi giữa ModBUS RTU và ModBUS TCP-IP để đưa tín hiệu này lên Server ModBUS TCP. Sau đó tín hiệu này sẽ được giám sát và điều khiển thông qua một Web server.

Các tiêu chí khi chọn lựa bộ chuyển đổi ModBUS?

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều bộ chuyển đổi ModBUS với nhiều nguồn gốc xuất xứ khác nhau.

Nhưng…

đứng ở tốp đầu vẫn là các hãng đến từ các nước Châu Âu hoặc G7.

Tại sao tôi lại nói vậy?

Đó là vì các nước G7/Châu Âu đều có một nền công nghiệp rất phát triển. Tất cả sản phẩm của họ trước khi xuất ra thị trường đều phải tuân thủ rất nhiều những tiêu chuẩn nghiêm ngặt.

Ngoài yếu tố thương hiêu thì đâu là tiêu chí để chọn một bộ chuyển đổi ModBUS? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu:

Đa dạng cách để cài đặt:

Như ở phần thông số mình đã có giới thiệu, có nhiều cách để cài đặt bộ chuyển đổi này:

  • Cài đặt bằng DIP Switch trực tiếp trên thiết bị.
  • Cài đặt bằng phần mềm của hãng Seneca cung cấp trên máy tính.
  • Hoặc cũng có thể cài đặt bằng web server.

Đối với những bạn đã rành về kỹ thuật, điều này là không quan trọng vì có thể đọc hiểu tài liệu tiếng Anh để cài đặt. Tuy nhiên đối với những bạn kỹ thuật mới vào nghề chẳng hạn, hoặc yếu yếu về ngoại ngữ chẳng hạn thì vẫn có thể bằng cách gạt switch hoặc phần mềm trên máy tính.

Chất lượng và nguồn gốc sản phẩm:

Dĩ nhiên, các sản phẩm có xuất xứ từ Châu Âu và G7 vẫn là lựa chọn hàng đầu cho bạn khi chọn mua. Một thiết bị tốt là một thiết bị đạt được độ bền và độ chính xác cao.

Tuy nhiên vẫn còn một vướng mắc, đó là các sản phẩm từ các hãng này thường có giá cao hơn những hãng khác. Nhưng “tiền nào của nấy” các bạn à, các thiết bị từ Châu Âu/G7 thường có giá khá cao so với mặt bằng chung. Và nó nằm ở một phân khúc khác so với các thương hiệu từ Châu Á hoặc Trung Quốc.

Thông tin liên hệ:

Ngoài thiết bị này ra, bên mình còn cung cấp các sản phẩm về truyền thông ModBUS như: Bộ chuyển đổi ModBUS ra internet, bộ chuyển đổi 4-20mA ra Modbus 4 kênh Z-4AI, bộ chuyển đổi 4-20mA ra Modbus 8 kênh Z-8AI, bộ chuyển đổi Loadcell ra ModBUS Z-SG.

Để lựa chọn sản phẩm tốt, chính hãng với giá ưu đãi, hãy liên hệ với mình theo thông tin sau:

Nguyễn Vũ Minh Triết

Sale Manager

Mobile: 0987 0983 11 

Zalo: 0987 0983 11 – Triet Nguyen

Mail: triet.nguyen@

Bài viết khác bạn có thể quan tâm: Bộ Chuyển Đổi Analog 4-20mA sang Modbus RS485

Cảm Biến Áp Suất Xăng Dầu – Georgin Pháp

Cảm Biến Áp Suất Xăng Dầu

Cảm biến áp suất xăng dầu là một loại cảm biến áp suất đặc biệt với các tiêu chuẩn khắc nghiệt nhất trong đo lường . Cảm biến áp suất xăng dầu phải đáp ứng được yêu cầu đo lường chính xác mà còn phải đạt tiêu chuẩn chống cháy nổ Atex trong Zone 0 Ex ia T6 . Ngõ ra của cảm biến áp suất xăng dầu thường là loại 4-20mA Hart theo chuẩn chung của thế giới .

cảm biến áp suất xăng dầu

Cảm biến áp suất xăng dầu 4-20mA – Hart

 

Việc lựa chọn cảm biến áp suất xăng dầu cần phải có một kiến thức nhất định về các tiêu chuẩn chống cháy nổ trong ngành dầu khí hoặc các hãng sản xuất sẽ tư vấn chi tiết trong từng trường hợp cụ thể . Với các khu vực zone xăng dầu thì đều nằm trong Zone 0 nên yêu cầu phòng nổ bên trong thiết bị .

 

Chọn cảm biến áp suất xăng dầu cần thông tin gì ?

Cảm biến áp suất xăng dầu do đặc thù của mình nên cần phải chọn các thông số một cách chính xác nhất với các yêu cầu về thông số kỹ thuật như sau :

  • Dãy đo áp suất cần đo chính xác vì đối với cảm biến áp suất xăng dầu có độ chính xác cao nên dãy đo thường có nhiều dãy giới hạn Min – Max . Chúng ta chỉ có thể cài đặt trong giới hạn áp suất Min – Max này mà thôi .
  • Tín hiệu ngõ ra 4-20mA Hart
  • Kết nối cơ khí chuẩn G1/2″ , G1/2 NPT , Flange …
  • Nằm trong khu vực nào thường là zone 0 1 … 20 , 22
  • Hiển thị LCD có khả năng calib được từ dãy đo chuẩn của cảm biến
  • Phải có chứng chỉ chống cháy nổ theo chuẩn  II 1 G for Atex Ex ia IIC T4 / T5 Ga và II 1 D for Atex Ex ia IIIC T100oC / 135oC Da , Ex ia IIC T5 / T6 Gb
  • Tiêu chuẩn SIL 2
  • Màng cảm biến với vật liệu 316L hoặc cao hơn
  • Sai số 0.1% tiêu chuẩn hoặc cao hơn
  • Nguồn cấp chuẩn 10.5 … 32Vdc for ATEX
  • Housing bằng stailess steel

Phụ kiện đi kèm cảm biến áp suất xăng dầu

Có một điều mà mọi người cần lưu ý khi lắp đặt cảm biến áp suất xăng dầu là luôn đi kèm theo một bộ cách ly chống cháy nổ 4-20mA . Bộ cách ly chống cháy nổ 4-20mA được lắp đặt giữa cảm biến và PLC có nhiệm vụ ngăn chặn cháy nổ xảy ra nếu có đồng thời có nghiệm vụ khuếch đại tín hiệu trong các trường hợp cảm biến lắp quá xa .

Bộ cách ly tín hiệu 4-20mA chống cháy nổ

Bộ cách ly tín hiệu 4-20mA chống cháy nổ

 

Riêng về bộ cách ly tín hiệu 4-20mA cũng có rất nhiều loại khác nhau , việc lựa chọn cần phải có một kiến thức nhất định thì mới có thể dùng theo ý muốn . Có rất nhiều loại như input 4-20mA Hart Active / passive và output 4-20mA active / passive trong đó một số loại có cấp nguồn chung và một số loại khác cấp nguồn riêng .

 

Việc sử dụng một cảm biến cần truyền đi hai nơi khác nhau với một nơi dùng để giám sát hiển thị và một nơi dùng để điều khiển thì chúng ta cần phải dùng thêm một bộ chia tín hiệu 4-20mA .

==========================> bộ chia tín hiệu 4-20mA <=============================

Tôi mong rằng với bài viết này sẽ giúp mọi người có cái nhìn tổng thể hơn về cam bien ap suat xang dau cũng như cách lựa chọn cảm biến áp suất xăng dầu một cách chính xác nhất . Cần tư vấn thêm về cảm biến áp suất dùng trong xăng dầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn .

 

Ms.Trần Phương Dung 

Mobi : 0937.27.65.66

Mail : dung.tran@

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cảm Biến Đo Độ Ẩm Và Nhiệt Độ

Cảm Biến Đo Độ Ẩm Và Nhiệt Độ

Cảm biến đo độ ẩm và đo nhiệt độ được tích hợp chung ngay trên cảm biến được dùng để giám sát độ ẩm trong phòng , độ ẩm trong tủ điện , độ ẩm trong không khí , HVAC …. Tín hiệu truyền về của cảm biến độ ẩm và nhiệt độ là 4-20mA hoặc 0-10V với hai ngõ ra độc lập nhau.

ứng dụng cảm biến đo độ ẩm

Cảm biến đo độ ẩm được dùng trong các kho chứa , thư viện , phòng sạch

Độ ẩm tương ứng với một lượng hơi nước tồn tại trong không khí . Độ ẩm được tính bằng đơn vị phần trăm ( % ) RH. Môi trường bình thường có độ ẩm từ 55-75% RH. Sai số của các thiết bị đo độ ẩm cho phép là -/+2.5%.

Thông số kỹ thuật cảm biến đo độ ẩm và cảm biến nhiệt độ

Cảm biến tích hợp : nhiệt độ và độ ẩm bên trong thiết bị cho ra hai tín hiệu ngõ ra độc lập

Cảm biến nhiệt độ

  • Thang đo : 0-30….125oC
  • Sai số : 0.4%
  • Độ phân giải 0.1oC

Cảm biến độ ẩm

  • Thang đo 0-100% RH
  • Sai số +/-2.5% RH
  • Độ phân giải 0.1%

Thông số chung của cảm biến nhiệt độ và độ ẩm

  • Nhiệt độ làm việc : -30….80oC
  • Số kênh : 2 kênh độc lập nhiệt độ – độ ẩm
  • Tín hiệu ngõ ra 4-20mA , cách ly chống nhiễu
  • Cài đặt giá trị qua máy tính
  • Nguồn cấp : 9-30Vdc
  • Kích thướt : 88.5 x 250 x 39.5mm
  • Độ dài đầu dò cảm biến 150mm
  • Trọng lượng 150g

cảm biến độ ẩm

Cảm biến độ ẩm phòng sạch

Cấu tạo cảm biến độ ẩm nhiệt độ

cấu tạo cảm biến độ ẩm nhiệt độ

Cấu tạo bên trong cảm biến độ ẩm – nhiệt độ

Cảm biến độ ẩm được cấu tạo thành 4 phần chính :

  • Màn hình hiển thị LCD 2 dòng : độ ẩm và nhiệt độ
  • Đầu dò cảm biến
  • Thân cảm biến làm bằng PVC
  • Ngõ ra : 4-20mA / 0-10V độc lập nhau

kết nối ngõ ra cảm biến độ ẩm

Sơ đồ kết nối ngõ ra cảm biến độ ẩm

Ứng dụng cảm biến đo độ ẩm

Đo độ ẩm trong các kho chứa hàng, giám sát độ ẩm trong phòng sạch, đo độ ẩm của kho sách hay đo độ ẩm của thời tiết cần phải có những thiết bị đo có độ chính xác cao. Điều quan trọng là độ tương thích của cảm biến với môi trường cần đo.

Đo độ ẩm thời tiết

cảm biến đo độ ẩm thời tiết

Đo độ ẩm thời tiết để dự báo thời tiết

Việc giám sát thời tiết cần độ chính xác cao để truyền dữ liệu về trung tâm xử lý. Không có nhiều hãng có khả năng sản xuất được các hãng có tiêu chuẩn cao chịu được sự khắc nghiệt của môi trường mưa nắng liên tục.

Đo độ ẩm kho chưa hàng

đo độ ẩm kho chưa hàng

Đo độ ẩm kho chứa hàng nguyên vật liệu

Các kho nguyên vật liệu có thể chỉ chịu được một khoảng độ ẩm nhất định. Nhất là các kho chứa nguyên vật liệu dạng bột mịn, thức ăn và các nguyên liệu trong nhà máy thức ăn tôm cá, thức ăn gia xúc …

Độ ẩm quá cao hay quá thấp cũng là một vấn đề đối với các loại nguyên liệu này. Độ ẩm cao sinh ra nấm móc và nguy cơ nhiễm khuẩn cao do các vi sinh vật bên ngoài tấn công vào.

Đo độ ẩm phòng sạch

giám sát độ ẩm trong phòng sạch

Phòng sạch nơi cần giám sát độ ẩm với độ chính xác cao

Phòng sạch có tiêu chuẩn cực kỳ khắc khe trong giám sát nhiệt độ , độ ẩm và cả áp suất bên trong phòng sạch. Tất cả các thiết bị phải được vộ trùng. Linh kiện điện tử, nhà máy dược, hệ thống AHU – Chiler quan tâm đến kiểm soát độ ẩm để đảm bảo kỹ môi trường đạt chuẩn trong sản xuất.

Mua cảm biến đo độ ẩm ở đâu ?

Cảm biến đo độ ẩm với độ chính xác cao gần như rất ít nơi cung cấp tại Việt Nam. Chúng tôi đang phân phối các loại cam bien do do am va do nhiet do với độ chính xác cao của Châu Âu.

Cần tư vấn về cảm biến đo độ ẩm hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn .

Sales Enginner :

( Ms) Trần Thị Phương Dung

Mobi: 0937.27.65.66

Mail : dung.tran@

 

 

 

Cảm biến đo mức nước sông, hồ thủy điện dạng thả chìm Dinel HLM-25N

cảm biến đo mức dạng thả chìm

Cảm biến đo mức dạng thả chìm HLM-25N của hãng Dinel với rất nhiều ưu điểm như giá rẻ, sai số thấp (0,2%), không cần cài đặt. Loại thiết bị này được dùng để đo mức nước liên tục tại sông, hồ hoặc những bể chứa nước hở…

Tín hiệu output của cảm biến đo mức dạng thả chìm là dạng tín hiệu analog 4-20mA hoặc 0-10V chuẩn. Tín hiệu này đang được sử dụng rộng rãi trong nhà máy, PLC.

Với một quy trình sản xuất hiện đại thì việc sử dụng các loại cảm biến để giám sát sẽ dẫn đến việc đồng bộ toàn hệ thống, giúp cho việc giám sát của người dùng trở nên đơn giản hơn, hiệu quả giám sát cũng sẽ cao hơn so với sử dụng phương pháp dùng phao thủ công.

Đó là chưa kể đến vấn đề an toàn lao động đối với những trường hợp kiểm tra bằng thủ công.

Và đó chính là những lý do mà các loại cảm biến đo mức/báo mức đang được sử dụng ngày càng nhiều trong nhà máy.

Cảm biến đo mức dạng thả chìm
Cảm biến đo mức dạng thả chìm Dinel HLM-25N

Cảm biến đo mức dạng thả chìm Dinel HLM-25N:

Loại cảm biến này thích hợp để đo mức trong môi trường sông, giếng, hồ thủy điện…Những môi trường này thường rất sâu mà nếu đầu tư các loại cảm biến khác sẽ phải tốn nhiều chi phí để đầu tư thì mới đo chính xác được. Vì thế nếu ta chỉ đo mức với dải đo trên/dưới 10m, ta có thể chọn các loại cảm biến khác.

Tuy nhiên, nếu độ cao trên 10m thì cảm biến đo mức dạng thả chìm là một lựa chọn chính xác. Với chi phí đầu tư ban đầu không quá cao, dễ lắp đặt, độ chính xác cao…

Ưu điểm của cảm biến đo mức dạng thả chìm:

Loại cảm biến này có khá nhiều những ưu điểm để bạn có thể  lựa chọn. Sau đây ta sẽ cùng tìm hiểu sơ qua một số ưu điểm sau:

Loại cảm biến này có giá thành rẻ hơn nhiều so với các dòng cảm biến siêu âm hoặc cảm biến radar nhưng vẫn đảm bảo độ chính xác.

Cảm biến có độ chính xác là 0,2% đối với dải đo trên 4m.

  • Vật liệu chế tạo:

Phần vỏ cảm biến được làm bằng chất liệu SS 316L, màng hastelloy C-276 giúp bảo vệ phần cảm biến bên trong.

Nhươc điểm của cảm biến đo mức thả chìm:

Loại cảm biến đo mức dạng thả chìm này không thể thay đổi bất cứ thông số nào sau khi mua về. Vì thế khi chọn mua, ta phải chọn chính xác thang đo cần thiết.

Đối với các loại cảm biến đo mức có hiển thị khác, việc calip lại thang đo có thể thực hiện được dễ dàng. Còn đối với loại cảm biến này, việc đó là không thể.

Và đó cũng chính là nhược điểm duy nhất của loại cảm biến này.

Thông số kỹ thuật của cảm biến đo mức dạng thả chìm:

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua các thông số kỹ thuật của dòng cảm biến đo mức này nha.

  • Nguồn cấp: 10…30V DC / 15…30 V DC.
  • Thang đo: có các thang đo chuẩn: 1m; 1,6m; 2,5m; 4m; 6m; 10m; 25m; 40m; 60m; 100m. Các thang đo khác có thể đặt riêng. Tối đa là 200m.
  • Tín hiệu output: 4..20mA hoặc 0…10V.
  • Sai số: 0,2% trên toàn dải đo.
  • Độ trôi: 0,1%/năm hoặc 1 cm H20/năm.
  • Nhiệt độ môi trường: -25 đến 75 độ C đối với thang đo trên 20m, -25 đến 50 độ C đối với thang đo dưới 20m.
  • Vật liệu cảm biến: SS 316L
  • Xuất xứ: được gia công trực tiếp tại nhà máy hãng Dinel-Cộng hòa Séc.
cảm biến đo mức dạng thả chìm
Thông số cảm biến đo mức dạng thả chìm Dinel HLM-25N

Những lưu ý trước khi chọn mua cảm biế đo mức dạng thả chìm:

Cũng giống như bất kỳ loại thiết bị công nghiệp nào, trước khi chọn mua ta nên quan tâm đến những lưu ý sau để sản phẩm mua về hoạt động ổn định và chính xác nhất:

Độ sâu mức nước cần đo?

Đây là một lưu ý đặc biệt quan trọng, bởi vì đối với loại cảm biến đo mức dạng thả chìm này, ta không thể thay đổi bất kỳ thông số nào sau khi đã mua về.

Vì thế trước khi mua sản phẩm, ta phải chọn đúng thang đo. Ví dụ ta cần đo mức nước trong giếng cao 9m thì phải chọn thang đo 10m. Tránh chọn các thang đo cao hơn vì sẽ gây ra sai số nhiều hơn.

Môi trường nước đo?

Cảm biến đo mức dạng thả chìm sử dụng tốt nhất trong môi trường nước sạch. Còn nếu bạn dùng cho các môi trường nước thải, bùn,nước sông… Thì hãy liên hệ với mình để chọn sản phẩm phù hợp.

Độ dài dây cable?

Phần cable đi kèm với cảm biến phải có độ dài bằng hoặc dài hơn thang đo 1 xíu. Việc chọn dây nhiều hơn sẽ giúp cảm biến hoạt động ổn định và chính xác hơn.

Nhiệt độ và áp suất môi trường đo:

Cảm biến hoạt động được trong môi trường có áp suất và nhiệt độ bình thường. Vì thế nếu môi trường bạn cần đo có nhiệt độ và áp suất cao, ta không thể dùng được loại thiết bị này.

Cảm biến đo mức dạng thả chìm
Cảm biến đo mức dạng thả chìm Dinel HLM-25N

Bộ hiển thị mức nước Seneca S301B có hỗ trợ ModBUS RTU RS485:

Cảm biến đo mức dạng thả chìm chỉ cho ra tín hiệu 4-20mA hoặc 0-10V. Vì thế để giám sát mực nước, ta phải dùng thêm 1 bộ hiển thị mức nước.

Ở đây mình xin giới thiệu bộ hiển thị mức nước S301B của hãng Seneca-Italy. Đây là một bộ hiển thị mực nước với khả năng hiển thị cột nước và mức nước trong hồ với 1 giao diện rõ ràng và rất dễ đọc.

Ngoài ra, bộ hiển thị mực nước này còn có thể tùy chọn output ra RS485, thích hợp cho các ứng dụng giám sát mức nước từ xa.

Bộ hiển thị mực nước
Ứng dụng của bộ hiển thị mực nước Seneca S301B

Thông tin liên hệ đơn vị cung cấp thiết bị tự động kỹ thuật điện việt

Trên đây là những chia sẻ của mình về loại cam bien do muc dang tha chim mang mã hiệu HLM-25N của hãng Dinel.

Để mình giải thích thêm, hãng Dinel là một thương hiệu lớn của Cộng Hòa Séc, chuyên sản xuất các thiết bị cảm biến đo mức như: cảm biến đo mức xăng dầu bằng điện dung, cảm biến đo mức bằng siêu âm, cảm biến đo mức bằng radar, cảm biến đo mức thủy tĩnh dạng thả chìm.

Ngoài ra hãng Dinel còn nhận gia công cho các nước G7 nên xét về dây chuyền sản xuất, hãng Dinel là tương đương khi so với các nước G7.

  • TÌM HIỂU THÊM VỀ DỊCH VỤ: 0938 567 902

Bộ chuyển đổi tín hiệu can K J R S T E B N

Bộ Chuyển đổi Tín Hiệu Can K J R S T E B N

Bộ chuyển đổi tín hiệu can K , J, R, S, T, E, B, N dùng để chuyển đổi tín hiệu từ can K, J, R, S, T, E, B, N sang tín hiệu 4-20ma hoặc 0-10v. Trong đó tín hiệu 4-20ma được dùng nhiều nhất và thông dụng nhất.

 

Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ can K K121
Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ can K K121

Sơ đồ hoạt động bộ chuyển đổi tín hiệu can K

Dung xin giới thiệu đến các bạn bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ K121 của hãng Seneca , xuất xứ Italy .

Bộ chuyển đổi tín hiệu loadcell sang 4-20mA 0-10V đưa về PLC
Bộ chuyển đổi tín hiệu loadcell sang 4-20mA 0-10V đưa về PLC
  • Bộ chuyển đổi tín hiệu can K sang 4-20ma K121 có thể nhận được các tín hiệu nhiệt độ , V,mv, mA, …sau đó chuyển đổi sang tín hiệu chuẩn analog 4-20ma ,truyền tín hiệu về PLC hoặc bộ hiển thị nhiệt độ S311A.
  • Bộ chuyển đổi tín hiệu K121 thường dùng lắp trong tủ điện . Cài đặt đơn giản . Khi mua hàng bạn có thể nhờ nhân viên bán hàng , calip sẵn cho bạn .
Bộ Chuyển đổi Tín Hiệu Can K J R S T E B N
Bộ Chuyển đổi Tín Hiệu Can K J R S T E B N

Thông số kỹ thuật bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ can K K121:

  • Tín hiệu đầu vào ( input ) đa năng : RTD,PT1000, NI00 ; Thermocouple, K, R, S, J, T, E, B, N ; Analog 4-20mA , 0-10V , Biến Trở , Điện Trở , mV ,-150 ….+150mV  , -30 …+30V , -24 … 24mA ; 500 …. 10K ohm.
  • Tín hiệu ngõ ra ( output ) : 4-20mA
Bộ chuyển đổi tín hiệu RS495 sang USB
Bộ chuyển đổi tín hiệu RS495 sang USB
  • Cách ly tín hiệu: 4-20mA chống nhiễu tại 1500Vac .
  • Nguồn cấp : 24Vdc trên tín hiệu ngõ ra Loop Power supply , không cần cấp nguồn nuôi cho thiết bị mà chỉ cần cấp nguồn trên tín hiệu ngõ ra 4-20mA.
  • Cài đặt tín hiệu ngõ vào và tín hiệu ngõ ra bằng phần mềm của hãng qua phần mềm Seneca Easy .
Chuyển đổi tín heiu65 0-5A ra 4-20mA
Chuyển đổi tín heiu65 0-5A ra 4-20mA
  • Sai số 0,1%
  • Nhiệt độ làm việc : -20 đến 65 oC
  • Chuẩn bảo vệ : IP20
  • Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ K121 được lắp trên DIL RAIL với độ mỏng 5mm nên có thể lắp được rất nhiều thiết bị trên cùng một DIL Rail giúp tiết kiệm không gian lắp đặt .
  • Bảo hành: 1 đổi 1 trong 12 tháng .
Chuyển đổi tín hiệu PT100 ra 4-20ma
Chuyển đổi tín hiệu PT100 ra 4-20ma

 

Hình ảnh bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ T121- SENECA

  • Ngoài bộ chuyển đổi tín hiệu can K K121, Seneca còn có bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ T121 ,cũng có chức năng chuyển đổi nhiệt độ PT100, thermocouple 4-20ma và 20-4ma .
Bộ chia tín hiệu 4-20mA
Bộ chia tín hiệu 4-20mA
  • Bộ chuyển đổi tín hiệu can K T121 hạn chế đầu vào hơn bộ chuyển đổi K121 ở chỗ là không nhận được tín hiệu mA, V, Ω . Bộ chuyển đổi T121 chuyên dùng lắp trên đầu cảm biển dạng củ hành.
  • Các Thermocouple loại can K thường tín đưa ra tín hiệu rất nhỏ là mV , các tín hiệu mV rất dễ bị sụt áp khi kéo xa , chính vì thế chúng ta đều lắp đặt bộ chuyển đổi tín hiệu can K ; ngay trên đầu cảm biến nhiệt độ để hạn chế trình trạng sụt áp khi kéo xa .
Bộ chia tín hiệu 4 20mA PR3109
Bộ chia tín hiệu 4 20mA PR3109
  • Thời gian đáp ứng cũng sẽ nhanh hơn từ 7s có thể giảm xuống còn 1s.
  • Tín hiệu sau khi đi qua bộ chuyển đổi thì sẽ truyền đi xa với khoản cách lớn ; giúp tín hiệu không bị suy giảm.
  • Đặc biệt giúp cách ly tín hiệu chống nhiễu tín hiệu bên ngoài , để hạn chế tình trạng sai số .
Bộ chuyển đổi tín hiệu K109UI
Bộ chuyển đổi tín hiệu K109UI

Khi mua bộ chuyển đổi tín hiệu can K cần thông số gì ?

  • Tín hiệu đầu vào là Thermocouple can gì ?can K, can J , can S, …? hay là cảm biến nhiệt độ Pt100 ? nếu là loại đầu dò nhiệt độ PT100 thì xác nhận là loại mấy dây ? vì có tới 3 loại Pt100 : loại 2 dây , loại 3 dây và loại 4 dây .
Bộ cách ly tín hiệu 4-20mA K109UI
Bộ cách ly tín hiệu 4-20mA K109UI
  • Tín hiệu ngõ ra là 4-20mA hay 20-4mA  ( Một số yêu cầu kỹ thuật cần tín hiệu ngược lại nên phải chọn 20-4mA ) .
  • Chọn bộ chuyển đổi can K loại gắn trên đầu cảm biến hay gắn trong tủ điện ?
  • Nếu chọn bộ chuyển đổi tín hiệu 4-20mA thì cần cách ly tín hiệu hay không ?  Nếu cần cách ly tín hiệu ta có thể chọn bộ chuyển đổi tín hiệu T121.
Bộ chuyền đổi cách ly tín hiệu K109UI
Bộ chuyền đổi cách ly tín hiệu K109UI
  • Dãy đo cần calip có giá trị từ bao nhiêu tới bao nhiêu . Mặc định các bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ có dãy đo từ 0…100oC .
  • Một số bộ chuyển đổi tín hiệu Fix giá trị cố định không cài đặt theo yêu cầu của người sử dụng được . Các bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ của Seneca đều calip tùy ý theo yêu cầu của người sử dụng .
Bộ chia tín hiệu 4-20mA
Bộ chia tín hiệu 4-20mA

Bộ chuyển đổi tín hiệu CAN là một công cụ thiết yếu để chuyển đổi các tín hiệu được truyền qua các giao thức CAN bus K, J, R, S, T, E, B hoặc N. Nó chủ yếu được sử dụng trong ngành công nghiệp ô tô hoặc trong các ứng dụng khác mà độ chính xác và khả năng kiểm soát là quan trọng.

Bộ chia tín hiệu Z170REG-1
Bộ chia tín hiệu Z170REG-1

Với sự trợ giúp của nó, có thể chuyển đổi chính xác tín hiệu từ giao thức này sang giao thức khác và đảm bảo liên lạc không gặp sự cố giữa các thành phần trong hệ thống. Các trường hợp sử dụng phổ biến nhất bao gồm chuyển đổi tín hiệu K thành tín hiệu J hoặc ngược lại tùy thuộc vào yêu cầu hệ thống.

Bộ chia tín hiệu 4-20mA
Bộ chia tín hiệu 4-20mA

Điều này làm cho nó trở thành một công cụ cực kỳ hữu ích cho các kỹ sư thiết kế và xây dựng hệ thống điện tử với các thành phần được trang bị bus CAN.

Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca
Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca

Bộ chuyển đổi tín hiệu CAN (K, J, R, S, T, E, B, N) là một thiết bị được sử dụng để chuyển đổi tín hiệu từ bất kỳ tín hiệu nào trong tám tín hiệu CAN sang tín hiệu khác. Điều này đặc biệt hữu ích cho ô tô sử dụng loại tín hiệu này cho mục đích liên lạc.

Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca
Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca

Thiết bị cho phép truyền thông tin hai chiều đáng tin cậy giữa hai bộ điều khiển hoặc máy tính và bộ điều khiển. Nó cũng cung cấp một giao diện cho phép giám sát dữ liệu từ các máy tính khác nhau và các thiết bị khác. Điều này cho phép người dùng theo dõi hiệu suất của chiếc xe của họ trong thời gian thực khi họ đang lái xe.

Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca
Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca

Nhờ thiết bị này, dữ liệu có thể di chuyển không dây một cách dễ dàng và chính xác ở tốc độ cao. Bộ chuyển đổi tín hiệu lon AK, J, R, S, T, E, B, N là thiết bị dùng để chuyển đổi tín hiệu từ một trong các dạng tín hiệu K, J, R, S, T, E, B hoặc N sang một tín hiệu khác loại.

Bộ cách ly tín hiệu 4 20mA đa kênh
Bộ cách ly tín hiệu 4 20mA đa kênh

Với thiết bị này, tín hiệu có thể được truyền chính xác giữa các hệ thống điện tử khác nhau. Bộ chuyển đổi tín hiệu này tương thích với nhiều mạng truyền thông và hoạt động ở tốc độ cao mà không làm mất tính toàn vẹn của dữ liệu.

Bộ cách ly tín hiệu đa kênh
Bộ cách ly tín hiệu đa kênh

Thiết bị này cũng cung cấp chức năng bổ sung để định tuyến tín hiệu theo kích thước của chúng và cho phép phát sóng cùng một thông báo trên nhiều tần số. Các trường hợp sử dụng của nó có thể bao gồm từ các ứng dụng công nghiệp như hệ thống thông tin giải trí ô tô đến mạng tự động hóa gia đình.

Bộ cách ly tín hiệu 4-20mA đa kênh
Bộ cách ly tín hiệu 4-20mA đa kênh

Bộ chuyển đổi tín hiệu có thể KJRSETBN cung cấp các giải pháp hiệu quả và đáng tin cậy cho nhiều tình huống ứng dụng trong đó tín hiệu cần được truyền qua một khoảng cách dài với tổn thất dữ liệu tối thiểu.

Công Ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt
Điện thoại: 0938.567.902
Email: kythuatdienviet@gmail.com
Website:

Cảm ơn đã xem bài viết!

Chống nhiễu cho cảm biến

Chống Nhiễu Cho Cảm Biến

Chống nhiễu cho cảm biến. Bộ cách ly chống nhiễu tín hiệu 4-20mA. Cách xử lý nhiễu tín hiệu truyền từ cảm biến xuất tín hiệu Analog 4-20mA hoặc 0-10v,…Các giải pháp chống nhiễu cho PLC, biến tần, DCS,…Chống nhiễu tín hiệu 4-20mA thường được dùng nhất là bộ cách ly tín hiệu.

Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1 (2)
Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1 (2)

Và bộ chuyển đổi tích hợp cách ly và chống nhiễu tín hiệu ngõ vào, ngõ ra…Ở bài viết này tôi xin giới thiệu các phương pháp chống nhiễu tín hiệu phổ biến nhất. Và tùy vào từng ứng dụng cụ thể.

Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1
Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1

 

 

  • Không đo được tín hiệu truyền từ cảm biến về PLC
  • PLC nhận được tín hiệu 4-20mA hoặc 0-10V nhưng tín hiệu chập chờn không ổn định.
Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1 (1)
Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1 (1)
  • Tín hiệu 4-20mA theo tiêu chuẩn công nghiệp truyền đi xa và ổn định khoảng cách 1200m trở lại. Nhưng khi tín hiệu truyền 4-20mA truyền đi xa qua khu vực có nhiều biến tần và động cơ công suất lớn sẽ bị ảnh hưởng bởi sóng hài sẽ làm tín hiệu bị méo mó, lúc có, lúc không.
  • Tín hiệu xung đếm dạng NPN, PNP cũng bị nhiễu và có các hiện tượng trên.
Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1
Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1

Cách chống nhiễu cho cảm biến ở các trường hợp cụ thể sau :

Trường hợp 1 : Tín hiệu truyền 4-20mA, 0-10v,… từ các cảm biến đo mức, cảm biến siêu âm, cảm biến dạng Radar,…Về PLC nhưng bị chập chờn, tín hiệu lúc có lúc không,…

Nguyên lý cảm biến áp suất
Nguyên lý cảm biến áp suất

 

 

 

Tùy vào tình trạng nhiễu nặng hay nhẹ mà chúng ta dùng thêm bộ cách ly tín hiệu 1500Vac (Z109S) hoặc 3750Vac (Z109REG2-1)cách ly chống nhiễu tín hiệu cho nguồn cấp, tín hiệu ngõ vào, ngõ ra.

Đồng hồ cảm biến cho áp suất
Đồng hồ cảm biến cho áp suất

 

Trường hợp 2 :  Các loại cảm biến đo nhiệt độ như PT100, can nhiệt loại K, S, R,…và cảm biến đo mức, áp suất,…vừa hiển thị nhiệt độ tại vị trí thuận tiện cần theo dõi và truyền tín hiệu 4-20mA, 0-10v có tích hợp cách ly chống nhiễu về PLC điều khiển.

Cảm biến đo áp suất
Cảm biến đo áp suất

 

Cách xử lý trường hợp này là dùng bộ hiển thị LED có tích hợp chống nhiễu trên thiết bị là phù hợp và tiết kiệm chi phí nhất cho doanh nghiệp. Hoặc sử dụng bộ chia tín hiệu Z170REG-1 cũng có tính năng tương tự.

Cảm biến áp suất ống xi phông
Cảm biến áp suất ống xi phông

Trường hợp 3 : Tín hiệu xung NPN, PNP truyền tín hiệu từ cảm biến lưu lượng về PLC bị nhiễu do tín hiệu truyền đi xa, xung không ổn định.

 

Cảm biến áp suất đo áp suất
Cảm biến áp suất đo áp suất

Cách xử lý trong trường hợp này là dùng bộ cách ly tín hiệu K111 hãng Seneca – Italy sẽ xử lý triệt để vấn đề nhiễu tín hiệu từ các cảm biến đo lưu lượng có tín hiệu ngõ ra dãng xung tần số.

Cảm biến áp suất cảm biến đo áp suất
Cảm biến áp suất cảm biến đo áp suất

Chống nhiễu cho cảm biến là điều cần thiết để đảm bảo các phép đo và phân tích chính xác dữ liệu được truyền từ cảm biến đầu ra. Bộ cách ly bảo vệ hiệu quả cảm biến khỏi nhiễu do nhiễu, EMC và các nguồn khác gây ra.

Cảm biến áp suất báo mực nước
Cảm biến áp suất báo mực nước

Điều này đặc biệt quan trọng khi theo dõi tín hiệu 4-20mA, vì ngay cả những thay đổi nhỏ trong tín hiệu cũng có thể dẫn đến kết quả đọc không chính xác hoặc báo động sai.

Cảm biến áp suất
Cảm biến áp suất

Để giảm nhiễu, có thể sử dụng các bộ cách ly được thiết kế để lọc nhiễu truyền từ cảm biến đầu ra và ngăn nó tiếp cận các đường dẫn tín hiệu khác. Ngoài ra, cũng có thể sử dụng các phương pháp chống nhiễu tích cực như kỹ thuật điều chế tín hiệu, định hình sóng.

Cảm biến áp suất
Cảm biến áp suất

Nhìn chung, hiểu biết về chống nhiễu cho cảm biến là rất quan trọng để đảm bảo thông tin đáng tin cậy về tín hiệu đầu vào/đầu ra trong khi xử lý nhiều yếu tố môi trường và khả năng gây nhiễu.

Cảm biến áp suất nhập khẩu
Cảm biến áp suất nhập khẩu

Cảm biến là một thành phần quan trọng trong các ứng dụng công nghiệp hoặc y tế và điều quan trọng là phải hạn chế bất kỳ tín hiệu bên ngoài không mong muốn nào can thiệp vào đầu ra của cảm biến.

Cấu tạo cảm biến đo áp suất
Cấu tạo cảm biến đo áp suất

Để làm được điều này, chống nhiễu là một khía cạnh quan trọng có thể giúp giảm những tiếng ồn không mong muốn này từ các cảm biến.

Cảm biến nhiệt độ
Cảm biến nhiệt độ

Bài viết này sẽ thảo luận về cách sử dụng bộ cách ly chống nhiễu tín hiệu cho cảm biến 4-20mA để giảm thiểu tác động của chúng. Nó sẽ xem xét các cách xử lý nhiễu tín hiệu được truyền từ cảm biến đầu ra, chẳng hạn như sử dụng mạng điện trở, hạt ferrite và bộ chống sét lan truyền.

Cảm biến báo mực nước không tiếp xúc
Cảm biến báo mực nước không tiếp xúc

Chúng ta cũng sẽ nói về các phương pháp khác như thuật toán lọc, kỹ thuật nối đất thích hợp, cáp che chắn và thiết kế nguồn điện có thể được sử dụng để giảm nhiễu do các nguồn bên ngoài gây ra.

Cảm biến đo mức liên tục ulm70
Cảm biến đo mức liên tục ulm70

Trong công nghệ ngày nay, cảm biến là thành phần quan trọng trong hệ thống thu thập và phân tích dữ liệu. Thật không may, các tín hiệu mà cảm biến tạo ra bị hỏng bởi các tín hiệu khác đến từ các nguồn điện từ gần đó, khiến cảm biến gặp trục trặc hoặc gửi dữ liệu sai.

Cảm biến độ ẩm thế hệ mới theo xu hướng tự động hóa
Cam bien Beck – Germany

Để tránh vấn đề này, cần phải chống nhiễu cho cảm biến để nó có thể mang lại kết quả chính xác. Chống nhiễu cho cảm biến thường bao gồm một bộ cách ly tạo ra một rào cản giữa tiếng ồn bên ngoài và phạm vi đọc của cảm biến.

Ứng dụng cảm biến tiệm cận
Ứng dụng cảm biến tiệm cận

Các bộ cách ly này được thiết kế để chặn mọi nhiễu bên ngoài và đảm bảo rằng chỉ giá trị trong phạm vi 4-20mA của nó được chuyển đến đầu ra của nó. Một chiến lược khác để giảm nhiễu tín hiệu là sử dụng các bộ lọc có thể chặn nhiễu gây ra bởi các tần số khác nhau.

Cảm biến quang là gì
Cảm biến quang là gì

Bằng cách thực hiện các phương pháp này, có thể tạo ra một môi trường cảm biến đáng tin cậy và ngăn chặn bất kỳ loại trục trặc nào do các tín hiệu điện từ bên ngoài làm hỏng đầu ra cảm biến của bạn.

Công Ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt
Điện thoại: 0938.567.902
Email: kythuatdienviet@gmail.com
Website:

Cảm ơn đã xem bài viết!