Cảm biến nhiệt độ Pt100 LR1 , cảm biến nhiệt độ Pt100 0-400oC , cảm biến nhiệt độ Pt100 loại dây , cảm biến nhiệt độ Pt100 phi 6mm ,cảm biến nhiệt độ Pt100 hàng Châu âu , cảm biến nhiệt độ Pt100 Termotech , cảm biến nhiệt độ Pt100 của Ý .
Cảm biến nhiệt độ PT100 LR1 phi 6mm
Với thiết kế nguyên khối từ cảm biến cho đến kết nối ren được làm bằng vật liệu Inox 304 làm cho cảm biến chắc chắn hơn so với các loại khác . Dây tín hiệu tiêu chuẩn có độ dài 2m có thể chịu được nhiệt độ lên tới 400oC .
Thông số kỹ thuật cảm biến nhiệt độ Pt100 LR1
Cảm biến nhiệt độ Pt100 LR1 có 4 thông số chúng ta cần quan tâm bao gồm : đường kính que đo , độ dài que đo , ren kết nối , độ dài dây tín hiệu và dải đo nhiệt độ . Để chọn cảm biến nhiệt độ Pt100 LR1 đúng với yêu cầu chúng ta cần phải hiểu rõ tần quan trọng của nó .
1.Đường kính que đo Pt100 LR1
Đường kính que đo còn gọi là Ø ( phi ) có ba lựa chọn tiêu chuẩn : Ø 4 mm , Ø 6 mm Ø 8 mm . Ngoài các đường kính này chúng ta còn có thể lựa chọn các kích thướt khác tuỳ ý .
Đường kính que đo yêu cầu phải nhỏ hơn hoặc bằng với lổ tâm của khu vực cần đo . Nếu đường kính que đo lớn hơn thì không thể lắp đặt , nếu nhỏ hơn hoặc bằng thì không ảnh hưởng tới quá trình lắp đặt
Đường kính que đo ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình đo nhiệt độ , đường kính càng nhỏ thì độ nhạy càng cao nhưng khả năng chịu nhiệt theo thời gian càng giảm . Có nghĩa là đường kính càng lớn thì sử dụng càng bền so với đường kính nhỏ .
2.Độ dài que đo Pt100 LR1
Một trong các thông số quan trọng nhất của cảm biến nhiệt độ chính là độ dài của đường kính que đo . Độ dài của que đo cảm biến quá dài thì không thể lắp vào , còn quá ngắn thì nhiệt độ đo không chính xác .
Chính vì thế phải chọn độ dài que đo sao cho đầu cảm biến gần vị trí cần đo nhiệt độ nhất để đảm bảo cảm biến đo chính xác nhiệt độ của khu vực đó .
Trên hình độ dài que đo cảm biến ký hiệu là Lg . Kích thướt tiêu chuẩn của Lg là 50mm , 100mm , 150mm , 200mm , 250 mm . Ngoài các kích thướt chuẩn này chúng ta còn có thể chọn bất kỳ kích thướt đặc biệt nào theo yêu cầu thực tế của nhà máy .
3.Ren kết nối của cảm biến Pt100 LR1
Ren của cảm biến nhiệt độ LR1 giúp cố định cảm biến với vị trí cần lắp đặt . Ren của cảm biến nhiệt độ Pt100 LR1 được ký hiệu là F với các tiêu chuẩn hệ inch : G 1/8 “, G 1/4 “, G3/4 “, G1/2 “… . Ngoài các ren hệ inch còn có các loại chuẩn hệ mét : M12 , M14 , M17 , M20 …
Chúng ta cần xác định rõ và chính xác kiểu kết nối để phù hợp với ren của máy . Nếu sai bước ren hoặc sai kích thướt ren thì không thể định vị hoàn toàn cảm biến nhiệt độ .
4.Độ dài dây cảm biến nhiệt độ Pt100 LR1
Chiều dài của dây cảm biến có độ dài được tính từ đầu kết nối ren cho tới hết dây tín hiệu của cảm biến . Chiều dài của dây cảm biến nhiệt độ Pt100 LR1 được ký hiệu là Lc , tiêu chuẩn chiều dài của dây cảm biến là 2 mét . Tuy nhiên chúng ta có thể đặt hàng tuỳ ý chiều dài của dây cảm biến từ nhà sản xuất sao cho phù hợp với thực tế .
Dây tín hiệu của cảm biến nhiệt độ PT100 LR1 có thể nối với các loại dây dẩn khác mà không cần phải đúng chuẩn như cảm biến nhiệt độ mà chỉ cần dùng loại dây chống nhiễu hoặc dây bù nhiệt .
5.Dải đo nhiệt độ của cảm biến nhiệt độ PT100 LR1
Cảm biến nhiệt độ PT100 LR1 có nhiều dải đo khác nhau trong đó các dải đo chuẩn 0-400oC , -40-200oC , -50-250oC , -20-105oC . Tương ứng với mỗi dải đo nhiệt độ là một loại dây khác , từng loại dây lại có khả năng chịu nhiệt khác nhau .
Chính vì thế chúng ta phải chọn loại dây chịu nhiệt sao cho phù hợp với điều kiện thực tế đang sử dụng để có thể dùng lâu bền .
Cần tư vấn về cam bien nhiet do Pt100 LR1 hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và lựa chọn các loại cảm biến nhiệt độ phù hợp với nhu cầu thực tế nhất . Chúng tôi cung cấp tất cả các loại cảm biến nhiệt độ Pt100 2 dây , Pt100 3 dây , Pt100 4 dây , Pt100 6 dây .
Cảm biến pt100, cảm biến nhiệt độ pt100, cảm biến nhiệt độ pt100 3 dây, đầu dò nhiệt pt100, dây dò nhiệt pt100, cảm biến đo nhiệt độ pt100… là những tên gọi quen thuộc mà ta thường nghe về thiết bị đo nhiệt độ bằng cảm biến…
Cảm biến nhiệt độ pt100
Thiết bị này được dùng để đo tín hiệu nhiệt độ ở một khu vực nhất định,và tùy theo vị trí lắp đặt và dải đo mà ta sẽ có thể dùng cảm biến nhiệt độ dạng đầu dò hay là dạng dây.
Trong bài viết này, mình xin chia sẻ những kiến thức mà mình có được về cảm biến nhiệt độ pt100
Cảm biến pt100
Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1 (1)
Đây là một thiết bị chuyên dụng để do tín hiệu nhiệt độ ở 1 vị trí xác định. Đó có thể là trong đường ống, trong lò hơi, trong các thiết bị máy móc công nghiệp….
Cảm biến này có thể đo được nhiệt độ lên tới 650oC với thiết kế được làm từ kim loại platinum tức là bạch kim, một loại kim loại quý có sức chịu nhiệt cao. Tùy vào môi trường nhiệt độ mà lượng platinum trong mỗi loại cảm biến khác nhau.
Pt100 là gì? Vì sao lại là pt100?
Đây được xem như là chuẩn của cảm biến nhiệt độ vì chúng ta sẽ thường thấy loại này nhất trên thị trường. Pt100 với Pt là chữ viết tắt của platinum, còn 100 là giá trị 100 ohm tại 0oC .
Tương tự như vậy với loại cảm biến nhiệt độ Ni100 thì Ni là chữ viết tắt của Nickel và 100 là giá trị 100 ohm tại 0oC . Ngoài ra chúng ta còn có Pt500 , PT1000 , Ni500 , Ni1000 …
Tín hiệu output của cảm biến pt100 là gì?
Cảm biến pt100 có tín hiệu output mặc định là điện trở (ohm). Tuy nhiên để đưa tín hiệu của cảm biến pt100 về PLC để xử lý, ta cần phải chuyển tín hiệu điện trở này ra thành tín hiệu 4-20mA để PLC có thể hiểu được.
Và để thực hiện được việc này, ta cần dùng thêm 1 bộ chuyển đổi gắn trên đầu dò nhiệt (đối với cảm biến pt100 dạng đầu dò) hoặc gắn riêng (đối với loại dây dò nhiệt).
Thông tin về bộ chuyển đổi tín hiệu này, có thể tham khảo thêm tại đường link:
Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ ra 4-20mA
Cách xác định thiết bị là cảm biến pt100 hay là can nhiệt thermocouple:
Cảm biến nhiệt độ Pt100 3 dây TS1
Mình đã từng gặp trường hợp này, khi chỉ có thông tin sản phẩm là 1 thiết bị cảm biến nhiệt độ có 2 dây,ngoài ra thì không còn thông tin nào. Vậy trong trường hợp này, ta có thể xác định thiết bị này là cảm biến pt100 (output là điện trở ohm) hay là can nhiệt thermocouple (output là mV) bằng cách nào?
Xem qua bề ngoài thiết bị: đối với loại can nhiệt thì chỉ có 2 dây kết nối còn pt100 sẽ có 3 dây. Tuy nhiên đối với một số trường hợp vẫn có pt100 loại 2 dây,nên bước này ta chỉ có thể tham khảo.
Đo tín hiệu ohm của 2 dây: đến đây chúng ta có thể sử dụng đồng hồ VOM để đo tín hiệu ohm của 2 dây. Như chúng ta đã biết thì cảm biến pt100 là giá trị 100 ohm ở 0oC.
Ví dụ trong điều kiện nhiệt độ phòng (khoảng 29-30oC) thì tín hiệu ohm phải trả về là hơn 100 ohm. Đến đây thì ta có thể xác định thiết bị này là cảm biến nhiệt pt100 hay là thermocouple được rồi.
Các loại cảm biến pt100
Theo hình dạng, ta có thể chia cảm biến pt100 làm 2 loại: loại đầu dò và loại dây.
Cảm biến pt100 dạng đầu dò
Với thiết kế là 1 que dài chắc chắn được làm bằng Inox gắn với 1 đầu dò, loại này thích hợp để đo trong những nơi có nhiệt độ cao.
Với dải đo nhiệt độ có thể lên đến 650oC; cảm biến nhiệt độ dạng đầu dò được dùng trong các ứng dụng cần đo nhiệt độ cao. Với thiết kế chắc chắn cùng với vỏ bọc bên ngoài bằng Inox; tăng khả năng chịu được môi trường nhiệt độ cao.
Cảm biến pt100 dạng dây
Có thiết kế dạng dây; 1 đầu có đính kèm 1 que cảm biến để chọc vào chỗ cần đo; 1 đầu sẽ có các dây kết nối.
Với đặc tính dễ uốn cong, không tốn nhiều diện tích khi lắp đặt; cảm biến nhiệt độ pt100 dạng dây dò thích hợp dùng trong các trường hợp cần đo những nơi có diện tích tiếp xúc nhỏ mà loại đầu dò không đưa vào được.
Cảm biến đo nhiệt độ
Ưu điểm và nhược điểm của từng loại cảm biến pt100
Từng loại cảm biến pt100 sẽ có những ưu điểm và nhược điểm khác nhau, sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu:
Cảm biến pt100 dạng đầu dò
Đo được trong những môi trường nhiệt độ cao với khả năng đo liên tục.
Thiết kế chắc chắn với lớp vỏ ngoài cảm biến được làm bằng Inox.
Có chỗ để gắn bộ chuyển đổi tín hiệu từ tín hiệu nhiệt độ sang 4-20mA.
Có lẽ nhược điểm duy nhất của thiết bị chính là thiết kế khá lớn, không thích hợp để đo trong những vị trí nhỏ. Ngoài ra giá của cảm biến dạng đầu dò cũng cao hơn khá nhiều so với loại dây.
Cảm biến pt100 dạng dây:
Ưu điểm:
Kích thước nhỏ gọn, thiết kế có thể uốn cong được, thích hợp đo ở những vị trí có diện tích nhỏ.
Nhược điểm:
Chỉ đo được nhiệt độ tối đa là 200oC.
Thông số kỹ thuật của cảm biến pt100:
Vật liệu vỏ thiết bị: thép 304 hoặc 316
Thời gian đáp ứng: 3s
Chuẩn bảo vệ: IP54
Nhiệt độ hoạt động: -80…+600 độ C đối với loại đầu dò, -40 đến 200 độ C đối với loại dây dò.
Chuẩn ren: G1/2″
Phi: 3mm….20mm ( có thể lựa chọn khi đặt hàng)
Dài: 50mm….1500mm ( có thể lựa chọn khi đặt hàng)
Ngõ ra: 2, 3, 4 dây
Xuất xứ: được sản xuất và nhập khẩu trực tiếp từ Italy.
Cách đấu dây cảm biến pt100:
Thông qua ảnh ta thấy cảm biến nhiệt độ pt100 có 3 loại: Loại 2 dây; 3 dây và 4 dây
Thì đối với loại 2 dây đơn giản ta chỉ cần đấu trực tiếp vào 2 chân 3 và 6
Đối với loại 3 dây thì đấu 2 dây vào chân 3 và 4 rồi nối 2 dây lại với nhau. Dây còn lại đấu vào chân 6
Đối với loại 4 dây càng đơn giản. Ta đấu trực tiếp vào 4 chân như hình
Các lưu ý khi chọn mua cảm biến pt100:
Khi chọn mua thiết bị cảm biến pt100, ta cần lưu ý một số các điểm sau để thiết bị chúng ta mua về đạt được độ chính xác cũng như độ bền cao nhất:
Đường kính que đo: tùy theo yêu cầu nhà máy dùng mà chúng ta có lựa chọn phù hợp ví dụ: 50mm, 100mm, 150mm, 200mm, 300mm, 400mm, 500mm, 1000mm….
Môi trường cần đo: đối với các môi trường có khả năng ăn mòn kim loại thì nên dùng thêm 1 ống thermowell để bảo vệ.
Đường kính cảm biến đo nhiệt độ có nhiều kích thước như 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 16mm, 21mm
Ren kết nối có các tiêu chuẩn như: G1/4 (13mm), G1/2 (21mm), G3/4(27mm)
Công Ty Tnhh Kỹ Thuật Điện Việt
Cảm biến Pt100 có ba loại chính là pt100- 3 dây, Pt100- 4 dây và Pt100- 6 dây. Đối với Pt100 -6 dây thì đó là pt100 đôi, có nghĩ là hai cảm biến pt100 trong một cái.
Sai số: có hai tiêu chuẩn là class A và class B. Class A sai số 0.15 C, class B thì sai số 0.3 C.
Một lưu ý nhỏ cho mọi người là khi chọn mua, chúng ta nên chọn ứng dụng đo trong dãy đo chỉ bằng 80-85% so với dãy đo thực tế để đảm bảo độ bền lâu dài cho sản phẩm.
Bộ đọc nhiệt độ cảm biến Pt100 | điều khiển nhiệt độ S311 của Seneca có mã là S311 là thiết bị dùng để đọc nhiệt độ và điều khiển nhiệt độ dạng relay và điều khiển 4-20ma. Đây là thiết bị chuyên dùng cho các cảm biến nhiệt độ Pt100, cảm biến nhiệt độ K, cảm biến nhiệt độ S, B, E, R.
Cảm Biến đo Mực Nước
Bộ đọc nhiệt độ cảm biến Pt100 | điều khiển nhiệt độ S311 còn nhận các tín hiệu dạng analog phát ra từ các cảm biến áp suất, cảm biến siêu âm, cảm biến báo mức…
Hình ảnh Bộ đọc nhiệt độ cảm biến Pt100 | điều khiển nhiệt độ S311
Cảm Biến đo Mực Nước
Bộ đọc nhiệt độ cảm biến Pt100 | điều khiển nhiệt độ S311 có nhiều tùy chọn vơi các option khác nhau như S311A-4, S311A-6, S311A-8,S311D-4, S311D-6…mỗi dòng đều có chức năng và thông số khác nhau. Dòng cơ bản nhất là S311A-4, dòng này có hiển thị 4 led, dãy đọc số liệu từ -9999 đến 9999.
Cảm Biến đo Mực Nước
Bộ đọc nhiệt độ cảm biến Pt100 | điều khiển nhiệt độ S311 Seneca – ITALIA có thông số như sau:
Nhận các tín hiệu là cảm biến nhiệt độ, hầu như không kén cảm biến.
Các tín hiệu là dòng analog từ 4-20ma, 0-20ma, 0-10vdc, 1-5v, 0-5v
Ngõ ra của bộ điều khiển là tín hiệu 4-20ma, 0-10v, …có thể tùy chọn dễ dàng.
Cảm Biến đo Mực Nước
Dãy nhiệt độ có thể hiển thị là 4 số từ -9999 đến 9999
Nguồn cấp sử dụng nguồn 80-265VAC hoặc nguồn 10-40VDC
Giao thức truyền thông Modbus RTU với chuẩn RS485
Có cách ly chống nhiễu, chống cháy nổ là 1.500VAC
Sai số là cực thấp, với 0,2 C nếu là cảm biến PT100, sai số 0.01% nếu là cảm biến can K, 0.05% nếu là tín hiệu analog .
Cảm Biến đo Mực Nước
Thiết bị có chức năng cộng dồn, ứng dụng này dùng cho các cảm biến đo lưu lượng.
Thiết bị chịu được nhiệt độ môi trường trong dãy nhiệt từ -10C đến 60C
Kích thước thiết bị 96x48x98mm
Có thể tùy chọn nhiều option với các ứng dụng nhiều led như 6 led hiển thị, 8 led, 12 led.
Thiết bị có tùy chọn ngõ ra relay khi chúng ta cần điều khiển ON-OFF.
Cảm Biến đo Mực Nước
Bộ đọc nhiệt độ cảm biến Pt100 | điều khiển nhiệt độ S311 được calib bằng tay hoăc calib bằng phần mêm easy setup của hãng Secena thông qua máy tính, thuận tiện và dễ dàng.
Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1 (2)
Seneca’s S311 là thiết bị đọc và điều khiển nhiệt độ sử dụng cảm biến Pt100 để theo dõi nhiệt độ. Thiết bị này có khả năng cung cấp số đọc chính xác trên nhiều dải nhiệt độ nhằm cung cấp khả năng kiểm soát nhiệt độ hiệu quả trong các hệ thống khác nhau.
Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1 (1)
S311 vừa dễ sử dụng vừa có độ bền cao, cho phép đọc nhiệt độ đáng tin cậy hết lần này đến lần khác. Với các tùy chọn đầu ra khác nhau, cảm biến Pt100 làm cho cảm biến này trở thành lựa chọn lý tưởng khi tìm kiếm giải pháp kiểm soát nhiệt độ hiệu quả.
Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 3 Dây Ts1
Bộ điều khiển nhiệt độ S311 của Seneca sử dụng đầu đọc nhiệt độ cảm biến Pt100 để đọc nhiệt độ và kiểm soát môi trường mà nó được lắp đặt. Giao diện hiện đại của nó làm cho nó rất dễ cài đặt và sử dụng, làm cho nó trở thành một lựa chọn tuyệt vời cho các ứng dụng công nghiệp trong đó việc đọc nhiệt độ đáng tin cậy là rất quan trọng.
Đồng hồ cảm biến cho áp suất
Thiết bị này cũng bao gồm một thư viện mã trực quan cho phép người dùng tạo các tập lệnh tùy chỉnh để kiểm soát môi trường dựa trên nhu cầu cụ thể của họ.
Cảm biến đo áp suất
Với khả năng cung cấp kết quả đọc có độ phân giải cao hơn và thông tin chính xác hơn so với các thiết bị trung bình, bộ điều khiển nhiệt độ S311 của Seneca chắc chắn sẽ là một bổ sung có giá trị trong bất kỳ ngành nào đang tìm kiếm kết quả đọc nhiệt độ chính xác và điều khiển đáng tin cậy. của môi trường sẽ được hưởng lợi từ Seneca S311.
Cảm biến áp suất ống xi phông
Bộ điều khiển nhiệt độ S311 của Seneca với mã S311 là một thiết bị cấp công nghiệp được thiết kế để đọc chính xác các phép đo nhiệt độ. Đầu đọc nhiệt độ cảm biến Pt100 có khả năng đọc nhiệt độ từ -50 đến +300 độ C trong một phần nghìn giây và cung cấp số đọc ổn định trong thời gian dài.
Cảm biến áp suất cảm biến đo áp suất
Điều này đảm bảo kết quả chính xác ngay cả trong điều kiện khắc nghiệt. Với các thuật toán tiên tiến và khả năng tự học, S311 đã trở thành một thiết bị không thể thiếu trong các ngành công nghiệp khác nhau trên toàn thế giới, đặc biệt là khi đo và kiểm soát nhiệt độ chính xác của các quy trình hoặc đối tượng.
Cảm biến áp suất báo mực nước
Trong thế giới ngày nay Cảm biến nhiệt độ cặp nhiệt điện – Cặp nhiệt điện là một thiết bị bao gồm hai kim loại khác nhau, ít nhất một trong số đó có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại kia. Điều này cho phép dòng điện chạy dọc theo điểm nối giữa các kim loại này khi chúng được nối với nhau.
Cảm biến áp suất
Các đặc tính của mối nối này cho phép nó được sử dụng làm cảm biến điện áp-nhiệt độ có thể được hiệu chỉnh ngược với nhiệt độ đầu ra của nó, cũng như cảm biến lực điện động (EMF). Hiệu quả và độ tin cậy của nó làm cho nó phù hợp để sử dụng trong các phép đo công nghiệp và khoa học, nơi không có tiếp xúc hoặc kết nối vật lý.
Bộ chuyển đổi nhiệt độ K109Pt nhận được các loại Pt100 như : Pt100 2 dây , Pt100 – 3 dây , Pt100 – 4 dây với thời gian đáp ứng nhanh chỉ 50ms.
Lần đầu tiên sử dụng K109Pt chắc hẳn mọi người sẽ rất bối rối không biết cách kết dây tín hiệu như thế nào. Ngay trên thiết bị có hướng dẩn cách sử dụng cho các bạn chưa quen với cách thiết kế mới này.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Cách cài đặt K109Pt Bộ Chuyển Đổi Tín Hiệu Nhiệt Độ
Nhìn bên ngoài chúng ta thấy bộ chuyển đổi K109Pt có thiết kế khá đơn giản nhưng để sử dụng đúng cách chúng ta cần phải theo hướng dẩn của nhà sản xuất.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Cách kết nối dây tín hiệu K109Pt
Kết nối dây tín hiệu cho bộ chuyển đổi K109Pt
Lần đầu tiên sử dụng K109Pt chắc hẳn mọi người sẽ rất bối rối không biết cách kết dây tín hiệu như thế nào. Ngay trên thiết bị có hướng dẩn cách sử dụng cho các bạn chưa quen với cách thiết kế mới này.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Kết nối Pt100 với K109Pt
Tuỳ từng loại Pt100 mấy dây mà chúng ta có cách kết nối khác nhau:
Pt100 – 2 dây có hai màu dây đỏ + trắng : jump 1+2 K109PT để kết nối một đầu dây bất kỳ của Pt100 , tiếp theo Jump 3 +4 của K109PT để kết nối với dây còn lại của Pt100.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Pt100 – 3 dây với 2 dây đỏ + 1 dây trắng : Jump 1+2 của K109Pt lại với nhau và kết nối với dây Trắng , 3+4 của K109Pt lần lượt nối với hai dây đỏ còn lại
Còn Pt100 – 4 dây với 2 dây đỏ + 2 dây trắng : kết nối 2 dây đỏ lần lượt 1 + 2 của K109Pt , hai dây màu trắng lần lượt vào 3 + 4 của K109Pt.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Chân tín hiệu ngõ ra analog 4-20mA , 0-10V tại 5 ( + ) và 6 ( – )
Nguồn cấp tại 7 ( + ) và 8 ( – ).
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Cài đặt Input – Output cho K109Pt
Việc cài đặt giá trị Input và Output của K109Pt khá đơn giản chỉ bằng các DIP Switch ngay trên thiết bị . Có hai giá trị chúng ta cần cài đặt chính là giá trị Zero và giá trị Span.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Lưu ý : khi cài đặt phải tắt nguồn của cảm biến nhé .
Ví dụ : yêu cầu cài đặt K109Pt thang đo cho cảm biến nhiệt độ từ -50….200oC200oC tương ứng với tín hiệu ngõ ra 0-10V.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Cài đặt Input K109PT – Zero
Cách chọn giá trị Zero của K109Pt
Giá trị Zero là gì ?
[ Trả lời ] : đây là giá trị bắt đầu tương ứng với giá trị 0V của tín hiệu ngõ ra.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Nhìn vào bên hông thiết bị chúng ra thấy có 2 bảng SW1 ( Switch 1 ) và SW2 ( Swtich 2 ).
Tại SW1 chọn : 6↑ 8 ↑ tương ứng với -50oC
Ký hiệu dấu chấm tròn ( • ) chính là chọn hướng lên.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Cài đặt Input K109PT – Span
Cài đặt giá trị Span cho K109Pt
Giá trị Span là gì ?
[ Trả lời ] : đây là giá trị kết thúc tương ứng với tín hiệu 10V của tín hiệu ngõ ra.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Tại SW2 : chúng ta chọn 2↑ 3↑ 4↑ 5↑, tương ứng với 200oC
Cài đặt Output – K109Pt
Cách cài đặt Output cho K109Pt
Tại DIP Switch 1 : chọn 5↑ , tương ứng với 0-10V.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Chỉ với 3 DIP Switch 3 + 4 + 5 chúng ta có thể tuỳ chọn các loại tín hiệu ngõ ra Analog cho K109Pt :
4-20mA
0-20mA
20-4mA
20-0mA
0-10V
10-0V
0-5V
5-0V
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ K109Pt hay bất kỳ bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ nào khác cũng cần phải cài đặt để có độ chính xác khi đưa tín hiệu vào PLC.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Việc thiết lập bộ điều hợp K109Pt có vẻ như là một nhiệm vụ khó khăn nhưng không nhất thiết phải như vậy. Hướng dẫn này sẽ cung cấp hướng dẫn từng bước về cách cài đặt bộ điều hợp K109Pt đúng cách để bạn có thể tận dụng tối đa.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Nhìn bên ngoài chúng ta thấy bộ chuyển đổi K109Pt có thiết kế khá đơn giản, tuy nhiên để sử dụng đúng cách chúng ta cần hiểu rõ và làm theo từng bước trong quy trình để đạt hiệu quả tối ưu. Hướng dẫn này sẽ bao gồm tất cả các bước này và đảm bảo rằng bạn có thể sử dụng bộ điều hợp của mình một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
1. Trước tiên, hãy tháo bộ chuyển đổi ra khỏi bao bì và kiểm tra xem ba chốt ở một bên của bộ chuyển đổi có bị cong không. Nếu có, hãy duỗi thẳng chúng ra bằng một chiếc kìm mũi kim.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
2. Sau đó cắm một đầu bịt vào bật lửa và cắm nó vào ổ cắm điện trên ô tô của bạn, đảm bảo rằng bạn đã cắm hoàn toàn vào ổ cắm trước khi khởi động ô tô. Sau khi thực hiện việc này, bạn sẽ nghe thấy tiếng tách cho biết thiết bị đã được bật thành công.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
3. Bây giờ rút phích cắm của tất cả các thiết bị khác được kết nối với bật lửa hoặc hộp cầu chì của bạn, bao gồm
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Cài đặt K109Pt không đáng sợ như bạn nghĩ. Với hướng dẫn cài đặt này, chúng tôi sẽ chia nhỏ quy trình theo từng bước và đảm bảo rằng bạn đã thiết lập và chạy bộ điều hợp ngay lập tức.
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Bằng cách hiểu cơ bản về những gì có trong gói K109Pt của bạn, bộ điều hợp này có thể dễ dàng được cài đặt với nỗ lực tối thiểu. Vì vậy, hãy đi sâu vào các hướng dẫn để bạn có thể bắt đầu!
Hướng Dẫn Cài đặt K109pt
Quá trình cài đặt bộ điều hợp K109Pt rất đơn giản và dễ hiểu. Với hướng dẫn phù hợp, bất kỳ ai cũng có thể dễ dàng cài đặt thiết bị này để sử dụng cho riêng mình. Nhìn từ bên ngoài, bộ chuyển đổi K109Pt có thiết kế khá đơn giản, nhưng để sử dụng nó đúng cách, điều quan trọng là phải tuân theo một bộ hướng dẫn cài đặt cơ bản.
Bộ Phát Dòng 4-20ma Test-4 Seneca
Hướng dẫn này sẽ cung cấp tổng quan về những gì bạn cần biết trước khi bắt đầu cũng như hướng dẫn từng bước về cách cài đặt bộ điều hợp K109Pt của bạn một cách an toàn và đúng cách.
Tìm kích thước tốt nhất cho các nhu cầu và mục tiêu cụ thể của bạn bắt đầu bằng việc hiểu các tính năng thiết yếu cũng như cách bạn dự định sử dụng máy in.
Kích thước màn hình đây là kích thước của màn hình cảm ứng mà bạn có thể sử dụng để điều hướng qua các menu và qua các ứng dụng.
Có các tùy chọn màn hình 4,3 inch, 5 inch, 6,2 inch và 10 inch. Hãy xem hướng dẫn của chúng tôi về kích thước màn hình để biết thêm thông tin về cách tìm kích thước phù hợp với bạn!
Các tính năng khác trong máy in này bao gồm khay nạp tờ lớn với sức chứa tối đa 50 tờ, ngăn giấy vào 250 tờ, ngăn giấy ra 100 tờ.
Bí quyết chọn mua máy in phun khổ lớn
Lựa chọn trong khoảng từ 2m5 đến 3m2 có thể khiến bạn choáng ngợp vì các máy in từ kích thước này có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, bao gồm mục đích sử dụng chuyên nghiệp, sử dụng tại nhà hoặc sử dụng trong trường học; tùy thuộc vào loại hình kinh doanh hoặc không gian làm việc cần thiết.
Để sử dụng chuyên nghiệp, một máy in lớn hơn sẽ phù hợp hơn. Một máy in lớn hơn sẽ tạo ra các bản in chất lượng cao hơn và máy bền hơn. Điều này có thể tốt hơn cho doanh nghiệp vì nó sẽ được sử dụng ít hơn và tồn tại lâu hơn.
Một máy in lớn hơn sẽ tạo ra các bản in chất lượng cao
Các loại mực in ấn bền đẹp dành cho máy in kỹ thuật số
Để sử dụng tại nhà, một máy in nhỏ hơn sẽ phù hợp hơn. Một máy in nhỏ hơn sẽ dễ mang theo hơn và tốn ít chi phí mua và bảo trì hơn. Để in ảnh chuyên nghiệp hoặc ảnh có chữ, cần có máy in lớn hơn.
Để sử dụng trong trường học, kích thước của máy in phụ thuộc vào loại bài tập mà sinh viên đang in.
Máy in nhỏ hơn sẽ phù hợp hơn cho các bài tập yêu cầu ảnh nhỏ hơn hoặc đơn giản hơn. Máy in phun khổ lớn là loại thiết bị in ấn cần có ở những nơi thiết kế in ấn chuyên nghiệp như văn phòng thiết kế kỹ thuật số.
Mô hình có thể bao gồm các yếu tố đầu vào như màn hình cho phép quy trình làm việc tùy chỉnh đèn và màn hình tắt khi chúng đang in; hoặc một tùy chọn nhập liệu trên một màn hình khác cho phép các phóng viên xem tất cả các bản nháp của họ để chỉnh sửa chúng đồng thời vì họ sẽ tạo ra ấn bản in trang nhất vào ngày hôm sau.
Các loại mực in ấn bền đẹp dành cho máy in kỹ thuật số
HP 2600 (tên ban đầu là HP GX4100) được giới thiệu vào tháng 11 năm 2001 dưới dạng máy in laser đơn sắc. Máy in này được thiết kế để sử dụng trong các môi trường sản xuất có năng suất cao, chủ yếu là các cửa hàng in kỹ thuật số và xưởng thiết kế đồ họa.
2600 có công suất đầu ra tổng thể cao là 155 trang mỗi phút trong khi tiêu thụ 1,2 megawatt điện năng, gấp ba lần mức tiêu thụ điện năng của người tiền nhiệm HP 2000.
Đây là một trong những máy in phun đầu tiên có tính năng in hai mặt, một tùy chọn bộ nạp tờ tự động và in hoặc photocopy hai chiều tùy chọn .
Các loại mực in ấn bền đẹp dành cho máy in kỹ thuật số
HP 2600 là một trong những máy in phun đầu tiên được giới thiệu trên thị trường. Đây là một máy in đơn sắc được thiết kế để sử dụng các hộp mực in chất lượng ảnh, dựa trên Toner được bán riêng. Nó hỗ trợ cả bản sao In ‘N’ và in hai mặt với bộ nạp trang tự động tùy chọn.
HP 2600 được thiết kế để sử dụng trong môi trường sản xuất cao và in khoảng 150 trang mỗi phút với chi phí 1,2 kW điện và sử dụng hộp mực in được bán riêng. Máy in có dung lượng giấy tối đa là 180 tờ, có sẵn khay tiếp giấy 250 tờ tùy chọn.
Các loại mực in ấn bền đẹp dành cho máy in kỹ thuật số
Nó bao gồm các tính năng in hai mặt, nạp giấy tự động và in hai mặt như các tính năng tiêu chuẩn. 2600 là một trong những máy in phun đầu tiên được giới thiệu trên thị trường; kiểu máy này đã được nối tiếp bởi dòng HP 2200 vào năm 2003.
Một phiên bản không có khả năng in hai mặt đã được phát hành dưới dạng dòng 2500 Một phiên bản nâng cấp, HP 2600a, được phát hành vào năm 2004. Phiên bản này đã khắc phục một số vấn đề với mẫu ban đầu, bao gồm tăng dung lượng giấy lên 250 tờ và thiết kế đầu in mới.
Khả năng in hai mặt như các tính năng tiêu chuẩn
Các loại mực in ấn bền đẹp dành cho máy in kỹ thuật số
Tuy nhiên, nó cũng có chi phí cao hơn so với các mẫu trước đó và đã bị ngừng sản xuất vào năm 2006. Dòng HP 2200 đã thay thế dòng máy in 2600 bằng khả năng in hai mặt như các tính năng tiêu chuẩn.
Sê-ri 2500 không còn được sản xuất nhưng vẫn có thể được sửa chữa hoặc sửa đổi để sử dụng trên các kiểu máy in HP mới hơn chẳng hạn như Sê-ri OfficeJet 6500.
Dòng HP Photosmart và HP Color LaserJet Pro MFP M277NW. HP 2500 là máy in phun màu do Hewlett-Packard sản xuất, được giới thiệu vào năm 1999.
Máy có độ phân giải tối đa 600×600 chấm trên inch (dpi) ở tốc độ 8 ips (inch trên giây), có bộ nhớ trong 1MB để in biên lai.
Các loại mực in ấn bền đẹp dành cho máy in kỹ thuật số
Hoặc các tài liệu khác và có thể in tối đa 90 trang mỗi phút, tùy thuộc vào kích thước của tài liệu. Nó đã được thay thế bởi HP 2600, nhưng nó vẫn có thể được sửa chữa hoặc sửa đổi để sử dụng trên các kiểu máy in HP mới hơn, chẳng hạn như dòng officejet 6500.
Máy in HP 2500 là máy in phun màu do Hewlett-Packard sản xuất, được giới thiệu vào năm 1999. Máy có độ phân giải tối đa 600×600 dpi với tốc độ 8 ips (inches trên giây), có bộ nhớ 1MB để in hóa đơn.
hoặc các tài liệu khác và có thể in tối đa 90 trang mỗi phút, tùy thuộc vào kích thước của tài liệu.
Các loại mực in ấn bền đẹp dành cho máy in kỹ thuật số
Máy in phun lớn cung cấp cho bạn nhiều tùy chọn hiển thị hơn và bền màu hơn. Cả hai đều là những khái niệm quan trọng mà bạn cần lưu ý khi mua một thiết bị đáp ứng nhu cầu sản xuất của mình.
Máy quét để bàn là lựa chọn tốt nhất cho các công ty và doanh nghiệp nhỏ hơn với số lượng nhu cầu quét hạn chế.
Bạn cần loại máy in nào? Yếu tố quan trọng nhất cần xem xét khi quyết định chọn máy in là chất lượng bản in của bạn.
Máy in phun cung cấp cho bạn nhiều lựa chọn hơn, trong khi máy in laser mang lại cho bạn độ bền cao hơn. Cả hai yếu tố đều quan trọng và cần được xem xét trước khi mua thiết bị.
Các loại mực in ấn bền đẹp dành cho máy in kỹ thuật số
Máy in laser cũng đắt hơn một chút so với máy in phun khi xem xét giá mua ban đầu, nhưng về lâu dài, tác phẩm in bằng laser có giá trị cao hơn vì nó có xu hướng tồn tại lâu hơn và tạo ra các bản sao rõ ràng không phai màu theo thời gian.
Yếu tố quan trọng nhất cần xem xét khi quyết định chọn máy in là chất lượng bản in của bạn. Máy in phun cung cấp cho bạn nhiều lựa chọn hơn, trong khi máy in laser mang lại cho bạn độ bền cao hơn.
Cả hai yếu tố đều quan trọng và nên được xem xét trước khi mua thiết bị.
Các loại mực in ấn bền đẹp dành cho máy in kỹ thuật số
Máy in laser cũng đắt hơn một chút so với máy in phun khi xem xét giá mua ban đầu, nhưng về lâu dài, tác phẩm in bằng laser đáng giá hơn vì nó có xu hướng tồn tại lâu hơn và tạo ra các bản in. Sao trong veo không phai theo thời gian. giống như mực đen.
Trong khi sử dụng máy in phun, nên sử dụng hộp mực không màu hoặc người dùng có thể dễ dàng đổ đầy lại. với màu sắc của sự lựa chọn của họ.
Trong khi sử dụng máy in laser, nên sử dụng hộp mực màu đen hoặc người dùng có thể dễ dàng đổ mực lại với màu khác tùy chọn.
Các loại mực in ấn bền đẹp dành cho máy in kỹ thuật số
Bằng cách này, họ không phải mua hộp mực mới thường xuyên. Làm sạch đúng cách cũng rất quan trọng vì tia laser tạo ra nhiệt và theo thời gian, điều này có thể gây nguy hiểm cho độ rõ của hình ảnh do gây ra vết nhòe trên bản in hoặc làm tối tổng thể chúng.
Việc vệ sinh có thể được thực hiện thường xuyên bằng cách thực hiện chu trình vệ sinh thủ công hoặc sử dụng bộ dụng cụ vệ sinh máy in tự động để đảm bảo bề mặt in luôn sạch sẽ và hoạt động trơn tru.
Nhiều nhà sản xuất máy in cung cấp bộ dụng cụ vệ sinh máy in có thể mua hoặc tải xuống từ trang web của nhà sản xuất.
Tốt nhất là mua máy in dựa trên nhu cầu
Các loại mực in ấn bền đẹp dành cho máy in kỹ thuật số
Theo nguyên tắc chung, chu kỳ làm sạch thủ công nên được thực hiện sau mỗi 30-50 bản in tùy thuộc vào việc sử dụng máy in. Chu trình thường bao gồm hai phần: làm sạch ban đầu và sau đó làm sạch chuyên sâu hơn, tiếp theo là một bước làm sạch ban đầu khác.
Khi quá trình này được thực hiện, một số máy in có thể yêu cầu các bước bổ sung như căn chỉnh lưỡi hoặc thay thế hộp mực.
Lần làm sạch đầu tiên thường được thực hiện bằng cách chạy một chu trình làm sạch. Bước thứ hai thường bao gồm một quy trình phức tạp hơn và tốn nhiều thời gian hơn, có thể mất từ 30 phút đến 2 giờ.
Các loại mực in ấn bền đẹp dành cho máy in kỹ thuật số
Tiếp theo là một bước làm sạch ban đầu khác mà nhiều máy in yêu cầu sau khi hộp mực đã được thay thế hoặc căn chỉnh lưỡi cắt đã được thực hiện. Các bước bổ sung có thể được yêu cầu để đảm bảo rằng máy in của bạn đã sẵn sàng để sử dụng.
Một số máy in có hộp mực cần được thay thế sau 50 bản in trong khi những máy in khác sử dụng hộp mực có tuổi thọ lâu hơn nhiều (lên đến 10.000 bản in). Tôi nên tìm gì khi mua máy in?
Tốt nhất là mua máy in dựa trên nhu cầu. Điều này sẽ giúp bạn quyết định cỡ và loại máy in cần thiết, cũng như địa điểm thích hợp để mua máy in.
Các loại mực in ấn bền đẹp dành cho máy in kỹ thuật số
Nếu bạn chỉ thỉnh thoảng in, thì một máy in có ít bản in hơn là đủ. Mặt khác, nếu bạn in hàng ngày thì tốt nhất nên mua máy in trên 100 bản in. Bạn cũng có thể tìm thấy các máy in có thể in tới 10.000 bản in, đảm bảo in liên tục trong nhiều năm tới.
Các loại máy in phổ biến nhất là gì? Máy in sử dụng hộp mực, hộp mực và hộp mực lỏng là những loại máy in phổ biến nhất. Mặc dù đây là một số loại phổ biến nhất, nhưng có nhiều loại máy in khác như máy in chuyển nhiệt và máy in laser.
Các loại mực in ấn bền đẹp dành cho máy in kỹ thuật số
Nhìn chung, các thiết bị nhỏ hơn có ít thông số kỹ thuật hơn và giá cả hợp lý trong khi các thiết bị lớn hơn có xu hướng đi kèm với chi phí cao nhưng có thể cung cấp các tính năng vượt trội bao gồm các giá trị tốt về chất lượng hình ảnh, năng suất và các tùy chọn kiểu đơn sắc/màu.
Nói chung, các thiết bị nhỏ hơn có ít thông số kỹ thuật hơn và có giá hợp lý trong khi các thiết bị lớn hơn có xu hướng đi kèm với chi phí cao nhưng có thể cung cấp các tính năng vượt trội bao gồm cả giá cả. Giá trị tốt về chất lượng hình ảnh, năng suất và các tùy chọn kiểu đơn sắc/màu.
CÔNG TY IN BAO BÌ THÀNH MỸ
Địa chỉ: Số 1019 Hương Lộ 2, P.Bình Trị Đông, Q.Bình Tân TP.HCM
Điện thoại: +84 (028) 38 619 282 – 38 39753 123
Hotline: 0912 380 998 Mr Quý – 0916 412 998 Ms Lan
Bộ hẹn giờ, timer đôi, twin timer, all time; Bộ hẹn giờ, timer đôi, twin timer… Cung cấp bộ hẹn giờ, timer đôi, twin timer, bộ định thì...
Timer đóng mở chu kỳ, relay hẹn giờ, relay thời gian. Bộ hẹn giờ tắt mở thiết bị, 12vac, 12vdc, 24vac, 24vdc, 220vac, bộ hẹn giờ đóng mở luân phiên Siepem.
Bộ hẹn giờ timer đôi twin timer all time
Các loại bộ hẹn giờ đóng ngắt thiết bị, đóng ngắt đèn. Hẹn giờ trễ cho các loại cảm biến, hẹn giờ mở, hẹn giờ tắt các loại bơm nước, quạt.
Bộ hẹn giờ tới cây, hẹn giờ tắt mở đèn, làm bộ hẹn giờ cho máy phun sương, hệ thống điều khiển tự động. Có sẵn các loại timer có điện áp đặc biệt, xài cho các loại ắc quy 12VDC, 24VDC. Các loại điện áp 12VAC, 24VAC, 220VAC.
Thiết bị hẹn giờ timer đôi, cài đặt 2 thời gian riêng biệt. Thời gian tắt và thời gian mở, cài đặt đóng mở theo chu kỳ khi 2 cài hai thời gian bằng nhau.
Relay thời gian kép sử dụng trong các ứng dụng hàng ngày như hẹn giờ tưới cây. Ví dụ cứ 8 tiếng thì cho 10 phút tưới cây, hoặc cứ 3 tiếng tưới cây trong 5 phút, hẹn giờ cho cá ăn. Hẹn giờ nhắc nhở, chu kỳ cứ thế lặp lại liên tục mà không cần phải tác động gì thêm.
Bộ hẹn giờ timer đôi twin timer all time
Bộ hẹn giờ, timer đôi, twin timer chia thành hai phần thời gian riêng biệt. Về phần hiển thị và phần cài đặt, bên trái là thời gian mở và bên phải là thời gian tắt.
Mỗi thời gian đều có thể chọn phạm vi giờ, phút, giây độc lập. Tích hợp các phím bấm tăng giảm riêng biệt giúp cài đặt thời gian nhanh chống và dễ dàng, và cực kỳ chính xác so với các loại timer núm vặt cài đặt theo vạch chia.
Với độ phân giải thời gian là 0.1 giây, 0.1 phút, 0.1 giờ, phạm vi sử dụng là 0.1 giây ~ 99 giờ. Màn hình led hiển thị hai thời gian đóng mở độc lập. Hiển thị thời gian đếm ngược dễ dàng quan sát thời gian còn lại.
Bộ hẹn giờ timer đôi twin timer all time
Sơ đồ đấu dây timer đóng mở chu kỳ.
Bộ hẹn giờ, timer đôi, twin timer thiết kế hai kiểu lắp đặt, kiểu gắn trên mặt tủ hoặc cài trên din-rail. Thông qua đế cắm, ổ cắm điện 8 chân.
Tích hợp cổng reset thời gian để reset lại chu kỳ đóng mở. Thiết lập lại chế độ thời gian ban đầu mà không cần phải tắt điện.
Sơ đồ điện timer kép, timer đôi
Với ngõ ra relay tiếp điểm 5A, chu kỳ đóng mở 10 triệu lần, tiếp điểm NO, NC. Cổng Gate tích hợp giúp ta có thể tạm ngừng việc hoạt động của timer kép.
Xem Clip thực tế và hướng dẫn sơ bộ về bộ hẹn giờ đóng mở liên tục.
Bộ hẹn giờ kiểu núm xoay – analog
Bộ hẹn giờ timer đôi twin timer all time
Ngoài bộ hẹn giờ kiểu phím bấm, còn có relay thời gian kiểu vặn cơ,
Bộ hẹn giờ kiểu núm xoay cơ.
Phạm vi có thể lựa chọn 0-60 giây, 0-10 phút, 0-60 phút, 0-6 giờ. Phạm vi được lựa chọn thông qua hai công tắc trên mặt hiển thị.
Chúng ta nhìn trên hình có 4 mặt hiển thị, mỗi mặt là 1 phạm vi. Nhìn góc dưới bên phải có đánh đấu vị trí công tắc chọn, khi xài mặt nào thì ta chỉ cần bật theo chấm đen là được.
Với hình bên phải là công tắc bật sang 2, 4, điều bật sang bên phải, với phạm vi sử dụng là 60 giây.
Bộ hẹn giờ, timer đôi, twin timer được thể hiện chi tiết hơn thông qua video này.
Sản phẫm bộ hẹn giờ kiểu núm vặn hiện tại có sẵn các loại điên áp 12VDC, 24VDC, 220VAC. Đi kèm là đế cắm 8 chân tròn.
Sơ đồ đấu dây Bộ hẹn giờ, timer đôi, twin timer.
Bộ hẹn giờ timer đôi twin timer all time
Trên hình thì chân cấp nguồn là chân 2 và chân 7. Chân 2 là nguồn đương, chân 7 là nguồn âm khi sử dụng nguồn cấp là VDC.
Sản phẩm gồm có một cặp ngõ ra, chân 1 và 8 là chân chung, 1-4 là thường đóng NC, 1-3 là thường mỏ NO. Khi timer được cấp nguồn thì sau một khoản thời gian thì chân 1-3 đóng lại ( timer On delay).
Quý khách có nhu cầu về bộ hẹn giờ, timer kép hãy liên hệ với chúng tôi. Giao hàng toàn quốc 2-3 ngày, nhận hàng kiểm tra và thanh toán cho chuyển phát.
Products are translated by google and according to official information from website kythuatdienviet.com with many in-depth content on Technical equipment[/a] in the region of Saigon in Vietnam and other cities in the country …
Provided the appointment time, timer double, Twin timer, set to it. T imer collapsible cycle, relay timer , relay timing. Ministry appointment now open off the device, 12VAC, 12VDC, 24VAC, 24VDC, 220VAC, the timer opens Siepem rotation.
Types timer switching equipment , switching lights. Delay timer for sensors, on timer, off timer for water pumps, fans. Timer to tree, timer off and on, as a timer for the nebulizer, automatic control system . Special voltage timers are available, for 12VDC, 24VDC batteries . Types of voltage 12VAC, 24VAC, 220VAC .
Timer, double timer, twin timer.
Bộ hẹn giờ timer đôi twin timer all time
Dual timer device , set 2 separate times. Off time and on time, set open / close cyclically when 2 sets two equal times.
Dual time relays used in everyday applications such as watering timers. For example, every 8 hours, give 10 minutes to water the plants, or every 3 hours water plants for 5 minutes, time to feed the fish. Timer reminder, the cycle repeats continuously without needing any further action.
Timer, dual timer, twin timer divided into two separate time parts. In terms of display and settings, to the left is the on time and on the right the off time.
Each time can choose the hour, minute, and second ranges independently. Integrating separate increment and deceleration keys makes setting time fast and easy, and extremely precise compared to split-set knob timers. With time resolution of 0.1 seconds, 0.1 minutes, 0.1 hours, the usage range is 0.1 seconds ~ 99 hours.
The led screen displays two independent opening and closing times. Time countdown display easily observes remaining time.
Timer wiring diagram open and close cycle
Timer, double timer, twin timer design two types of installation, type mounted on the cabinet or mounted on din-rail. Through socket, 8-pin power socket .
Built-in reset time port to reset open / close cycle. Reset the original time mode without having to turn off the power.
Electrical diagram of dual timer, double timer.
With relay output contact 5A, cycle open and close 10 million times, contact NO, NC. Integrated Gate Gate makes it possible to suspend dual timer operation.
See the actual Clip and preliminary instructions on collapsible timer.
Dial timer – analog. In addition to the button-type timer , there is also a mechanical screw-type time relay ,
Timer, double timer, twin timer
Mechanical knob-style timer.
Range selectable 0-60 seconds, 0-10 minutes, 0-60 minutes, 0-6 hours. The range is selected via two switches on the display face.
We see in the figure that there are 4 display faces, each side is an area. Look at the lower right corner with the selected switch position, when using any face, we just need to turn on the black dot.
With the picture on the right are the toggle switches 2, 4, the one to the right, with a range of use of 60 seconds.
Timer, double timer, twin timer are shown in more detail through this video.
Products timer knob type currently available on the type of voltage 12VDC, 24VDC, 220VAC. Comes with a round 8-pin dock.
Wiring schematic Timer, dual timer, twin timer.
In the picture, the power supply pin is pin 2 and pin 7. Pin 2 is the current source, pin 7 is the sound source when using the VDC power supply.
The product includes a pair of outputs, pins 1 and 8 are common pins, 1-4 are normally closed NC, 1-3 are normally NO. When the timer is powered on, after a period of time, pins 1-3 close (timer On delay).
If you have a need for a timer, dual timer, please contact us. Delivery nationwide 2-3 days, receive goods to check and pay for courier.